Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2020 về Đơn giá đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 1145/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/05/2020
Ngày có hiệu lực 07/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hà Sỹ Đồng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1145/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 07 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định s27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều của Luật Đo đạc và bn đồ;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính ph quy định mức lương cơ sở đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, qun lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đi với các nhiệm vụ chi v Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 ca Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bn đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;

Theo đ nghị của Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1203/TTr-STNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 v việc đ nghị ban hành Đơn giá đo đạc đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đđịa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quc gia tlệ 1:2.000, 1:5.000.

(Bao gồm Đơn giá và Phụ lục đơn giá kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Đơn giá được xây dựng theo mức lương cơ sở 1.490.000 đng/tháng và đơn giá nhân công lao động phổ thông 205.000 đồng/công cho khu vực nông thôn; 230.000 đng/công cho khu vực đô thị.

Trong trường hợp mức lương cơ sở của Nhà nước và đơn giá nhân công lao động phthông trên địa bàn tỉnh có thay đi thì các chi phí trong đơn giá được điu chỉnh theo chi phí nhân công lao động kthuật và chi phí nhân công lao động phổ thông điều chnh; chi phí nhân công được tính điều chỉnh như sau:

a) Chi phí nhân công lao động kỹ thuật:

Chi phí nhân công lao động kthuật điều chỉnh

=

Chi phí nhân công lao động kthuật đã tính trong đơn giá

x H

Trong đó: H = Mức lương cơ sở mới/1.490.000 đồng

b) Chi phí nhân công lao động phổ thông:

- Đối với khu vực nông thôn:

Chi phí nhân công lao động phổ thông điều chỉnh

=

Chi phí nhân công lao động phổ thông đã tính trong đơn giá

x P

Trong đó: P = Tiền công lao động phổ thông mới/205.000 đồng.

- Đối với khu vực đô thị:

Chi phí nhân công lao động phổ thông điều chỉnh

=

Chi phí nhân công lao động phổ thông đã tính trong đơn giá

x Q

Trong đó: Q = Tiền công lao động phổ thông mới/230.000 đồng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành ph, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]