ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/QĐ-CT
|
Kon
Tum, ngày 07 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG, HỖ TRỢ CHO NHỮNG NGƯỜI PHỤC VỤ BẦU
CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Kế hoạch số 40/KH-HĐBCQG ngày 29/01/2016 của Hội đồng bầu cử Quốc
gia triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC
ngày 14/01/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu
cử đại biểu Quốc hội
khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2016 - 2021;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Ủy ban bầu cử tỉnh tại Văn bản số
09/UBBC ngày 03/3/2016 và ý kiến thống nhất của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Văn bản số 15/HĐND-CTHĐ ngày 03/3/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về mức chi bồi dưỡng,
hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử địa phương;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài
chính, Sở Nội vụ tại Văn bản số 363/LN-STC-SNV ngày 26/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh Kon Tum; Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Như Điều 2;
- Lưu VT, TH4;
|
CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG, HỖ TRỢ CHO NHỮNG NGƯỜI PHỤC VỤ BẦU
CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-CT ngày 07/03/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Quy định
chung
1. Quy định này quy định cụ thể các nội dung và mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
2. Kinh phí phục vụ công tác bầu cử
phải được các tổ chức, cơ quan quản lý chặt
chẽ, chi tiêu đúng đối tượng, đúng
chế độ, mục đích, có hiệu quả, đảm
bảo tiết kiệm chi cho ngân sách
nhà nước.
3. Kết
thúc bầu cử, các tổ chức, cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí phải
quyết toán số kinh phí bầu cử đã sử
dụng với cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Căn cứ kinh phí phục vụ cho bầu cử do cơ quan có thẩm quyền thông báo, nội dung, mức chi tại quy định này, tình
hình thực tế ở địa phương và khả năng ngân sách của từng cấp; UBND cấp huyện và cấp xã báo cáo Thường trực HĐND cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.
Điều 2. Nội
dung chi
Kinh phí phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021
được sử dụng chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp quy định tại
khoản 2, Điều 4, Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021, cụ thể:
1. Chi bồi dưỡng các cuộc họp của các Ban chỉ đạo, các tổ chức phụ trách bầu cử và các cuộc họp khác liên quan đến công
tác bầu cử;
2. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cuộc bầu cử và tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát.
3. Chi công tác xây dựng văn bản chỉ
đạo; xây dựng kế hoạch; tổng hợp, báo cáo; tổng kết cuộc bầu cử ... của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo cấp tỉnh và Ủy ban bầu cử tỉnh.
4. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử và trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
5. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử.
6. Các nội dung khác phục vụ trực tiếp
cho công tác bầu cử thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo thực
tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
Điều 3. Mức chi
1. Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
- Các cuộc họp của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử tỉnh, các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các cuộc họp khác liên quan đến
công tác bầu cử (các cuộc họp của Ủy ban bầu cử cấp huyện, cấp
xã; các Ban bầu cử HĐND các cấp; Tổ giúp việc UBBC tỉnh; Ủy ban Mặt trận TQVN các cấp trên địa bàn tỉnh,
Sở Nội vụ...):
+ Chủ trì cuộc họp, đại biểu cấp trên dự, chỉ đạo: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các thành viên tham dự, đại biểu mời: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử của Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh và Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt
trận TQVN tỉnh, Ủy ban bầu cử tỉnh, Sở Nội vụ:
- Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác
được chi như sau:
+ Trưởng đoàn: 100.000 đồng/người/ngày
+ Thành viên: 70.000 đồng/người/ngày
+ Cán bộ phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày
(không bao gồm lái xe và bảo vệ lãnh đạo).
- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát của đoàn công tác: 200.000 đồng/báo cáo/đơn vị kiểm tra; tổng hợp, báo cáo kết
quả kiểm tra, giám sát toàn tỉnh:
1.000.000 đồng/báo cáo tổng hợp toàn tỉnh.
3. Chi xây dựng văn bản:
Mức chi xây dựng các văn bản ngoài phạm
vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày
14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ (bao gồm: Chỉ thị, Kế
hoạch, Quyết định, Hướng dẫn
công tác bầu cử toàn tỉnh; Báo cáo
cấp tỉnh gửi Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan Trung ương; Báo cáo tổng kết
cuộc bầu cử của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban chỉ đạo cấp tỉnh, Ủy ban
bầu cử tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh và Sở Nội vụ) cụ thể
như sau:
- Chi cho người trực tiếp soạn thảo văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp
thu, chỉnh lý): 1.000.000 đồng/văn
bản.
- Xin ý kiến tham gia văn bản: 50.000 đồng/người/lần (tối đa không quá 200.000 đồng/người/văn bản).
4. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp
phục vụ trong đợt bầu
cử:
4.1. Bồi dưỡng tham gia phục vụ
công tác bầu cử:
- Bồi dưỡng theo mức khoán hàng tháng đối với các đối tượng sau:
+ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: Ủy ban bầu cử cấp tỉnh 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 600.000 đồng/người/tháng;
+ Các ủy viên Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh 900.000 đồng/người/tháng;
Cấp huyện: 450.000 đồng/người/tháng;
+ Tổ trưởng, Tổ phó Tổ giúp việc Ủy
ban bầu cử: Cấp tỉnh 600.000 đồng/người/tháng; Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng;
+ Tổ viên Tổ giúp việc: Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng; Cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng;
- Bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày
đối với cán bộ được huy động,
trưng tập trực tiếp tham gia công
tác bầu cử ở cấp tỉnh; 70.000 đồng/người/ngày ở cấp huyện, xã, để thực hiện các công việc: Tập huấn nghiệp vụ
công tác bầu cử; kiểm tra, tổng hợp kết quả bầu cử trong giờ hành
chính (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm
tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân). Thời gian thanh toán không
quá 15 ngày/người/tháng.
Trong quá trình thanh toán, các tổ chức, cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí bầu cử
phải phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên tham gia và chấm công đầy đủ làm cơ sở thanh toán.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng
100.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ
bầu cử ở các cấp.
4.2. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại
di động.
- Thành viên Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là 300.000
đồng/người/tháng; cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
- Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là 250.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 150.000
đồng/người/tháng.
Ngoài các đối tượng trên, Chủ tịch Ủy ban bầu cử các cấp
căn cứ tình hình thực tế địa phương, khả năng ngân sách, quyết định danh sách cụ thể
các đối tượng được hưởng chế độ bồi
dưỡng, hỗ trợ cước phí điện thoại khoán
theo tháng phục vụ cho công tác bầu cử. Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng trên thực hiện từ
khi thành lập đến thời điểm báo cáo kết quả bầu cử cho Hội đồng bầu cử quốc gia và tổng kết cuộc bầu cử. Mức hỗ trợ tối đa không
quá 03 tháng. Ủy ban bầu cử các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phân công nhiệm vụ cụ thể và chỉ đạo thực hiện chấm công đầy đủ làm cơ sở thanh toán.
5. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được phân công trực, tiếp
công dân: 80.000 đồng/người/ngày.
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/ngày.
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/ngày.
6. Các nội dung chi khác không quy
định cụ thể nêu
trên: Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh
toán trên cơ sở các chứng từ chi hợp pháp trong phạm vi dự toán kinh
phí đã được phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ các mức chi quy định nêu
trên, Ủy ban bầu cử các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan có sử dụng kinh phí bầu cử lập dự toán chi tiết, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí bầu cử gửi về cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổng hợp, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban bầu cử tỉnh xem xét, quyết
định, đồng thời báo cáo Bộ Tài
chính bổ sung kinh phí cho địa phương thực
hiện theo quy định.
2. Thực hiện chi trả:
2.1. Các nội dung chi bồi dưỡng, hỗ
trợ cho thành viên các tổ chức phụ trách
bầu cử cấp tỉnh (Ủy ban bầu cử tỉnh, các Ban
bầu cử đại biểu Quốc hội và Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh; cán bộ trưng tập phục vụ tại
cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh...) và các nội dung chi khác thuộc nhiệm vụ của Ủy ban bầu cử tỉnh:
Do cơ quan Thường trực Ủy ban bầu
cử tỉnh (Sở Nội vụ) trực tiếp chi trả từ nguồn kinh phí bầu cử.
2.2. Các nội dung chi bồi dưỡng, hỗ trợ
cho các thành viên các tổ chức phụ trách
bầu cử cấp huyện (Ủy ban bầu cử cấp huyện; các Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử cấp
huyện; cán bộ trưng tập phục vụ tại cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử cấp
huyện):
Do cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử cấp huyện trực tiếp chi trả từ nguồn kinh phí bầu cử
2.3. Các nội dung chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các thành viên các tổ chức phụ trách bầu cử cấp xã:
Do cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử cấp
xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) trực tiếp chi trả từ nguồn kinh phí bầu cử.
3. Các nội dung chi còn lại phục vụ
trực tiếp bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do cơ quan,
đơn vị trực tiếp chi từ nguồn kinh
phí bầu cử được ngân sách phân bổ.
Điều 5. Về công
tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán.
Thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 08/02/2011 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV
và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021. Giao
Sở Tài chính, Sở Nội vụ chịu trách
nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển
khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài
chính và Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh) để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý kịp thời./.