UBND TỈNH THÁI
BÌNH
BAN CHỈ ĐẠO TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/QĐ-BCĐTCCNN
|
Thái Bình, ngày 26 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
BAN CHỈ ĐẠO TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
3312/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-UBND
ngày 26/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Ban Chỉ đạo triển khai, thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-UBND
ngày 02/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo
triển khai, thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Tổ Giúp việc Ban
Chỉ đạo triển khai, thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Tờ trình số
229/T.Tr-TGV BCĐTCCNN ngày 26/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
triển khai, thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
thành viên Ban Chỉ đạo triển khai, thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Thủ
trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT.
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Phạm Văn Xuyên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Ban hành kèm theo Quyết định số
114/QĐ-BCĐTCCNN ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Ban Chỉ đạo Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp).
I. MỤC TIÊU CHUNG
Triển khai, thực
hiện các nhiệm vụ trong Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị
gia tăng, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo
phát triển bền vững và nâng cao thu nhập cho hộ nông dân thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến, tăng quy mô hộ sản xuất,
phát triển công nghiệp chế biến, xây dựng chuỗi giá trị liên kết giữa các tác
nhân, nhất là giữa doanh nghiệp và các hộ nông dân (hay các Hợp tác xã, tổ nhóm...).
Xác định cụ thể các nhiệm vụ, thời
gian hoàn thành và phân công cho các đơn vi triển khai, thực hiện Kế hoạch Tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu toàn ngành
- Tốc độ tăng trưởng toàn ngành trung
bình giai đoạn 2016-2020 đạt: 2,5%/năm, trong đó trồng trọt
0,4%; chăn nuôi 3,5%; thuỷ sản 6%;
- Tỷ trọng các ngành trong tổng cơ cấu nông, lâm, thủy sản: Trồng trọt 32%; chăn nuôi 31%, dịch vụ 6,9%, lâm nghiệp 0.1 % và thủy sản
30%.
2. Mục tiêu theo lĩnh vực
a. Về
trồng trọt
- Tỷ lệ diện tích đất canh tác được
tích tụ với quy mô từ 02 ha trở lên đạt trên 50%;
- Diện tích trồng trọt áp dụng tiêu
chuẩn thực hành nông nghiệp tốt đặt 25%;
- Sản lượng được tiêu thụ qua hợp đồng: Lúa gạo 10%; rau củ quả 10%; ngô 20%;
- Diện tích đất lúa bảo đảm tiêu thụ
nội tỉnh, sản xuất hàng hóa, và góp phần đảm bảo an ninh
lương thực và đời sống dân sinh;
- Diện tích ngô: Khoảng 12.500
ha/năm, tăng 1.956 ha so với hiện nay, chủ yếu tăng ở vụ Xuân do chuyển từ đất lúa sang trồng ngô, mỗi năm tăng khoảng
400 ha;
- Diện tích rau gieo trồng các loại: Khoảng 37.765 ha/năm, trong đó: Diện tích khoai tây khoảng
6.000 ha (vụ Xuân 500 ha, vụ Đông
5.500 ha); diện tích rau chuyên canh tăng từ 1.800 ha lên 2.500 ha
b. Về
chăn nuôi
- Ổn định đàn lợn khoảng 1 - 1,1 triệu con, tăng đàn bò lên 100 nghìn con, tăng
đàn gia cầm lên 13 triệu con (trong đó đàn gà 10 triệu con);
- Duy trì đàn lợn nái chiếm khoảng
18% tổng đàn lợn. Tăng tỷ lệ đàn lợn nái lai và lợn nái ngoại lên 75% tổng đàn vào năm 2020;
- Tăng số lượng
các cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa và lớn lên 1.000 trang trại;
- Đưa 40% số điểm giết mổ gia súc,
gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh vào các cơ sở giết mổ đã được quy hoạch;
- Sản lượng thịt bò tăng 80 - 90%
thông qua việc tăng cường phối giống bằng thụ tinh nhân tạo bò lai Sind với nhóm bò Zebu.
c. Về
thuỷ sản
- Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản
chiếm 30% tổng giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp;
- Sản lượng ngao được tiêu thụ thông
qua hợp đồng đạt 10%;
- Lượng giống thủy sản được cung cấp
bởi địa phương chiếm 75%;
- Khoảng 25% sản phẩm thủy sản là sản
phẩm chế biến;
- Diện tích ngao khoảng 4.100 ha, sản
lượng 123.000 tấn;
- Diện tích nuôi tôm sú xen ghép cá
rô phi khoảng 3.000 ha và nuôi cá các loại (cá vược, cá song, cá bống bớp);
- Cá rô phi: Khoảng 2.500 ha, sản lượng:
37.500 tấn;
- Sản lượng khai thác 70.000 tấn.
d. Về
giải quyết lao động
- Chuyên nghiệp hóa lao động nông
nghiệp, rút một nửa lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp;
- Năm 2020, xuất khẩu khoảng 10 nghìn
lao động, thu hút thêm 03 doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất khẩu lao động;
- Hình thành 01
trung tâm giao dịch việc làm hỗ trợ những người làm ở tỉnh ngoài;
- Đến năm 2020,
các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp tạo khoảng 150-160 nghìn công
việc mới;
- Lao động ở lại nông nghiệp được
chuyên nghiệp hóa khoảng 50 nghìn người.
III. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH
THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (Chi
tiết tại Phụ lục 1,2 kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo triển khai, thực hiện
Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 chỉ đạo triển khai, giám sát, tổng kết, rút kinh
nghiệm trong quá trình thực hiện.
Giao Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo là đơn vị thường trực, có trách nhiệm chủ trì phối
hợp với các đơn vị theo dõi việc triển khai, thực hiện Kế
hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ vào Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công: Các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện
các nội dung theo chương trình/kế hoạch được phê duyệt
theo từng năm, từng thời kỳ; đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với
tình hình thực tế.
3. Định kỳ hàng năm, các đơn vị tiến
hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ việc đã hoàn thành,
việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp tiếp tục tổ chức thực
hiện gửi về Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban
nhân dân tỉnh;
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần chỉnh sửa, bổ sung Kế
hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chủ động báo cáo với Ban Chỉ đạo để
xem xét, quyết định./.
STT
|
Chương
trình, Đề án để thực hiện mục tiêu
|
Mục
tiêu thực hiện cụ thể từng năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Lĩnh vực Trồng trọt và BVTV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án Tích tụ ruộng đất thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa và liên kết trong
chuỗi giá trị
|
Tổng diện tích
đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 200 ha;
|
Tổng diện tích
đất tích tụ từ 10 ha trở lên là
1.000 ha
|
Tổng diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 3.000 ha
|
Tổng diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 5.000 ha
|
Tổng diện tích đất tích tụ từ 10
ha trở lên là
8.000 ha
|
UBND
các huyện, thành
phố thực hiện; UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng KH thực hiện quy hoạch và có cơ chế chính sách đối với diện tích đất tích tụ 2 ha đến dưới 10 ha
|
Có phụ biểu phân theo huyện kèm theo
|
2
|
Đề án Xây dựng
vùng sản xuất cây trồng an toàn
theo chuỗi;
|
Xây
dựng đề án, phê duyệt đề án; tổ chức
tuyên truyền hội thảo vận động các
địa phương và doanh nghiệp tham gia; xây dựng thí điểm 2 mô hình rau, 01 mô hình lúa, diện
tích dự kiến rau 10ha, lúa 20ha có
sự tham gia của doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
|
tổ
chức 4 mô hình rau và 2 mô hình lúa
an toàn theo chuỗi với quy mô lúa 40 ha, rau 20 ha/mô hình
|
duy
trì và mở rộng diện tích các mô hình
|
Duy
trì và mở rộng thêm diện tích mô
hình
|
phấn đấu toàn tỉnh có 250 ha rau an toàn
theo chuỗi, 500 ha lúa sản xuất an
toàn theo chuỗi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng đề án
|
|
3
|
Đề án Tăng cường áp dụng IPM cho
cây trồng nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm.
|
|
XD
xong đề án
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức của người sản xuất và cộng đồng
|
Nhân
rộng áp dụng IPM trong sản xuất đối với cây lúa, ngô, rau màu; Có 60% diện tích ứng dụng
IPM đầy đủ;
|
Nhân
rộng áp dụng IPM trong sản xuất đại trà
|
|
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức của người
sản xuất và cộng đồng
|
Xây
dựng mô hình ứng dụng các biện pháp
kỹ thuật để quản lý dịch hại bền vững, giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
|
|
Đối
với cây lúa, ngô, rau màu: Có 80% diện tích ứng dụng IPM đầy đủ;
|
|
|
Xây dựng mô hình ứng dụng các biện pháp kỹ thuật để quản lý dịch hại bền vững, giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
|
Áp dụng
IPM đối với cây lúa, ngô, rau màu: Có 40% diện tích ứng dụng IPM đầy đủ;
|
|
Phấn đấu mỗi xã mở được 1 - 3 lớp huấn luyện IPM
cho nông dân.
|
|
|
Áp dụng
IPM đối với cây
lúa, ngô, rau màu: Có 20% diện tích ứng dụng IPM đầy đủ
- Xây dựng kế hoạch và Đào tạo giảng viên IPM cấp tỉnh số lượng 01 trung tâm, số lượng học viên tham
dự 35 học viên là công chức, viên chức của Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Đào
tạo giảng viên IPM cấp huyện, mỗi
huyện 02 trung tâm, mỗi trung tâm
35 học viên, đối tượng học là cán bộ của các Hợp tác xã
DVNN - Mỗi huyện, thành phố mở
2-3 lớp HLND mỗi lớp 35 học viên, để cho
các giảng viên IPM cấp huyện, thực tập giảng và thực…
|
|
|
|
|
4
|
Đề án Phát triển cây khoai tây tại Thái Bình
giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
|
|
|
Xây
dựng xong đề án
|
Diện
tích sản xuất khoai tây giống 400 ha, khoai tây thương
phẩm 5.000 ha, trong đó Xây dựng
vùng sản xuất tập trung quy mô từ 20 ha trở lên/vùng được 1000-1500 ha có liên kết tiêu thụ SP.
|
Diện
tích sản xuất khoai tây giống 500
ha, khoai tây thương phẩm. 5.0500 ha, trong đó Xây dựng vùng sản xuất tập trung quy mô từ 20
ha trở lên/vùng được 2.000- 2.500 ha
có liên kết tiêu thụ SP.
|
|
|
|
Diện
tích sản xuất khoai tây thương phẩm.
4.500 ha, trong đó Xây dựng vùng sản xuất khoai tây tập trung quy mô từ 20 ha trở
lên/vùng được 500-700 ha có liên kết tiêu
thụ SP.
|
Thực
hiện Xây dựng 8 mô hình (mỗi huyện 01 mô hình, 20ha/MH) ứng dụng trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu và trồng khoai tây kết hợp với xử lý
phân hữu cơ vi sinh từ các phế thải nông nghiệp.
|
Thực
hiện Xây dựng 8 mô hình (mỗi huyện 2 mô hình, 20ha/MH) ứng dụng trồng
khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu và trồng khoai tây kết
hợp với xử lý phân hữu cơ vi sinh từ các phế thải nông
nghiệp.
|
|
|
|
Thực
hiện Xây dựng 4 mô hình (mỗi MH tối thiểu 10 ha) ứng dụng trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu và trồng khoai tây kết hợp
với xử lý phân hữu cơ vi sinh từ các phế thải nông nghiệp.
|
|
|
|
|
5
|
- Dự án Nghiên cứu và xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm gạo của tỉnh Thái Bình
|
|
|
|
|
|
giao cho Sở Công
thương phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Đề án
chi tiết
|
|
6
|
Chương trình
chọn lọc được 2 -3 giống lúa có
năng suất cao, chất lượng tốt có khả năng chống chịu với sâu, bệnh và điều kiện ngoại cảnh của tỉnh
và đề xuất giống để xây dựng thương
hiệu gạo cho từng vùng..
|
Điều tra cơ cấu giống và nhu
cầu của thị trường và viết thuyết minh chương trình
|
Khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất một số giống mới, đề xuất xây dựng mô hình diện rộng, từ 1 ha trở lên. Với mục tiêu chọn được 3-4 giống có triển vọng cho từng vùng
|
Xây dựng 4-5 mô hình trình diễn giống chọn lọc được có năng suất, chất lượng, chống chịu... trên các vùng sinh thái trong tỉnh, từ đó hoàn thiện quy trình sản xuất.
|
Xây dựng 2 -3 cánh đồng mẫu với diện tích 20 - 30 ha trên các vùng sính
thái đặc trưng và phối hợp doanh nghiệp thu mua sản phẩm và từng bước xây dựng thương hiệu gạo.
|
Xây dựng 2 mô hình cánh đồng mẫu với diện tích là 50 ha kết hợp Doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
|
Giao cho Công ty CP giống Cây trồng Thái Bình lồng
ghép các chương trình để tổ chức thực hiện
|
|
II
|
Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú
y
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đề án “Tái cơ cấu giống vật nuôi
trong chăn nuôi nông hộ trên địa bàn
tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng 2030”.
|
Quý II: Trình đề án với UBND tỉnh.
Tổng đàn lợn 1.050.000 con; trong đó đàn lợn nái: 195 ngàn con (chiếm 18,6% so tổng đàn), trong đó
đàn nái lai và nái ngoại khoảng 57% so tổng đàn nái.
Đàn gia cầm 12,1 triệu con, trong đó đàn gà: 9,1 triệu con. Đàn trâu bò 54,5 nghìn con; trong đó bò 49 nghìn con.
|
Tổng đàn lợn 1.055.000 con; trong đó
đàn lợn nái: 195 ngàn con (chiếm 18,5% so
tổng đàn), trong đó đàn nái lai và nái ngoại khoảng 61 % so tổng đàn nái.
Đàn gia cầm 12,8 triệu con, trong
đó đàn gà: 9,9 triệu con. Đàn trâu bò 69 nghìn con,
trong đó đàn bò 63,5 nghìn
con.
|
Tổng đàn lợn 1.060.000 con; trong đó đàn lợn nái: 195 ngàn con (chiếm 18,4% so tổng
đàn), trong đó đàn nái lai và nái ngoại khoảng 66,5% so tổng đàn nái.
Đàn gia cầm 13 triệu con, trong đó đàn gà: 10 triệu con. Đàn trâu bò 70,5 nghìn con, trong đó đàn bò 65 nghìn con.
|
Tổng đàn lợn 1.064.000 con; trong đó đàn lợn nái: 195 ngàn con (chiếm 18,3%
so tổng đàn), trong đó đàn nái lai và nái ngoại khoảng 72% so tổng đàn nái.
Đàn gia cầm 13
triệu con, trong đó đàn gà: 10 triệu con. Đàn trâu bò 73,5 ngàn con, trong đó đàn bò 68 nghìn
con.
|
Tổng đàn lợn
1.066.000 con; trong đó đàn lợn nái: 195 ngàn con (chiếm
18,3% so tổng đàn), trong đó đàn nái lai và nái ngoại khoảng 75%. so tổng đàn nái.
Đàn gia cầm 13 triệu con, trong đó
đàn gà: 10 triệu con. Đàn trâu bò 100 nghìn con, trong
đó đàn bò 87,3 nghìn con
|
Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng và
trình đề án;
Tổ chức thực
hiện: Công ty CP giống Chăn nuôi: Hỗ trợ tinh dịch Lợn;
UBND huyện thực hiện hỗ trợ TTNT bò, hỗ trợ giống gia cầm; đào tạo;
Dự án LIFSAP,
dự án khí sinh học hỗ trợ công trình khí sinh học Biogas
|
|
8
|
Phát triển chuỗi liên kết trong chăn nuôi lợn và gà tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
|
|
Xây
dựng xong Đề án
|
Xây
dựng mới 5 mô hình THT, HTX chăn nuôi theo chuỗi liên kết.
- Hướng
dẫn hỗ trợ các THT, HTX chăn nuôi sẵn có nâng cao hiệu quả, hoạt động.
|
Xây
dựng mới 3 mô hình THT, HTX chăn nuôi theo chuỗi liên kết, có sự tham gia của Doanh nghiệp.
|
Xây dựng 2 mô hình THT, HTX chăn nuôi theo chuỗi liên kết có sự tham gia của Doanh nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT xây dựng đề án;
Tổ chức thực hiện đề án: UBND huyện chỉ đạo và Doanh nghiệp thực hiện.
|
Có phụ biểu phân theo huyện dự kiến kèm theo
|
9
|
Phát triển
chăn nuôi theo hướng trang trại và gia trại theo hướng an toàn dịch bệnh
|
|
Đề án được phê
duyệt quý III/2017;
|
Cấp mới 8 trang trại,
|
Cấp mới 20 trang
trại,
|
Cấp mới 27 trang trại,
|
Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện
|
|
10
|
Đề án Quy hoạch
và quản lý giết
mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Bình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 107/QĐ-UBND
|
Hướng dẫn các địa phương xây dựng
quy hoạch
Rà soát, đánh
giá các cơ sở giết mổ
Quy hoạch, nâng cấp các cơ sở
giết mổ đủ điều kiện VSTY
|
Đưa 5% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
Đình chỉ hoạt
động 20% số cơ sở không đủ điều kiện
VSTY
|
Đưa 10% số cơ
sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
Đình chỉ
hoạt động 30% số cơ sở không đảm bảo điều
kiện VSTY
|
Đưa 20% số cơ sở giết mổ vào cơ sở
giết mổ đã quy hoạch
Đình chỉ hoạt động 40% số cơ sở không đảm
bảo điều kiện VSTY
|
Đưa các điểm
giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh vào các cơ sở giết mổ đã quy hoạch. Có 01
cơ sở giết mổ tập trung và 81 cơ sở tập trung giết mổ được xây mới;
Đưa 40% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
Đình chỉ
hoạt động 50% số cơ sở không đảm bảo điều kiện VSTY
|
UBND các huyện, thành phố chủ trì chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Chi cục Chăn nuôi
và Thú y thực hiện giám sát công tác quản lý và hoạt động của các cơ sở giết mổ đã nâng cấp/
xây mới;
|
Có phụ biểu phân theo huyện kèm
theo
|
III
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng Quy hoạch
tổng thể thủy sản Thái Bình giai đoạn
2016-2020
|
Tháng 9 trình đề án
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT xây dựng đề án
|
UBND các huyện
tổ chức thực hiện theo đề án được phê duyệt
|
12
|
Dự án hỗ
trợ phát triển thương
hiệu ngao sạch chất lượng cao Thái Bình tại thị trường nội địa
và xuất khẩu;
|
|
|
|
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng
|
|
13
|
Dự án Phát triển ngao giống phục vụ
sản xuất tại tỉnh Thái Bình và các tỉnh lân cận;
|
|
|
Xây dựng dự án
|
|
Sản xuất khoảng
20 tỷ ngao giống
|
UBND huyện Tiền
Hải và các Doanh nghiệp
|
|
14
|
Dự án Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển doanh nghiệp chế biến xuất khẩu ngao Thái
Bình.
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Tiền Hải, Thái Thụy và các Doanh nghiệp
|
|
IV
|
Lĩnh vực phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp giai đoạn 2016- 2020
|
Hoàn
thành xây dựng năm 2016
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng
|
|
15
|
Đề án Phát triển
các mô hình kinh tế hợp tác (nhóm hợp tác, hợp tác xã) trong sản xuất Nông nghiệp
|
Điều tra, khảo sát các Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản
|
Lựa chọn hỗ trợ phát triển 6- 8 mô hình Hợp tác
xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả gắn với liên kết tiêu thụ nông sản
|
Tiếp tục đẩy mạnh
liên kết tiêu
thụ nông sản các mô hình đã lựa chọn và nhân rộng mô hình toàn tỉnh có
từ 10-20 mô hình
HTXNN hoạt động hiệu quả gắn với
liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản
|
Nhân rộng mô hình toàn tỉnh có từ 20-30 mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả gắn với liên kết sản
xuất tiêu thụ nông sản
|
Tổng kết đánh
giá các mô hình và nhân rộng trên diện rộng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng đề án
|
|
V
|
Việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Dự án Phát triển xuất khẩu lao động của Thái Bình sang nước ngoài.
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Đề án
|
|
17
|
- Đề án Đào tạo
hộ nông dân chuyên nghiệp hóa phục vụ nền sản xuất quy mô lớn;
|
|
|
|
|
|
|
18
|
- Phát triển
các Khu Công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm thu hút lao động
nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Đề án
|
|
VI
|
Lĩnh vực lâm sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Dự án Trồng rừng và bảo vệ đê ven biển khu vực Đồng Châu
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Tiền Hải
|
|
STT
|
Chương trình, Đề án để thực hiện mục tiêu
|
Mục
tiêu đến năm 2020 chia
theo huyện, thành phố
|
1
|
Đề án Tích tụ đất thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa và Iiên kết trong chuỗi giá trị
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở
lên là 1200 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 1200 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 1300 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 1100 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 1000 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở
lên là 1000 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở
lên là 900 ha
|
Tổng
diện tích đất tích tụ từ 10 ha trở lên là 300 ha
|
2
|
Đề án Tăng cường
áp dụng Chương trình Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) cho cây trồng nhằm
nâng cao hiệu quả và chất lượng sản
phẩm;
|
Có
"&0.8*14&" ha ứng dụng IPM đầy đủ đối với cây lúa, ngô, rau màu"
|
có
11035.2 ha ứng dụng IPM đầy đủ đối với cây lúa, ngô, rau
màu
|
có
12338,4 ha ứng dụng IPM đầy đủ đối
với cây lúa, ngô, rau màu
|
có
10272 ha ứng dụng IPM đầy đủ đối với cây lúa, ngô, rau màu
|
có
8823,2 ha ứng dụng IPM đầy đủ đối với cây lúa, ngô, rau
màu
|
có 9680,8 ha ứng dụng IPM đầy
đủ đối với cây lúa, ngô, rau màu
|
có
8904,8 ha ứng dụng IPM đầy đủ đối với cây lúa, ngô, rau
màu
|
có
2560 ha ứng dụng IPM đầy đủ
đối với cây lúa, ngô, rau màu
|
3
|
Đề án Quy hoạch và quản lý giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
Thái Bình đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định 107/QĐ- UBND ngày 19/01/2015
|
Xây dựng 11 cơ sở tập trung giết mổ xây mới.
Đưa 40% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ
đã quy hoạch
|
Xây dựng 12 cơ
sở tập trung giết mổ xây mới. Đưa 40% số cơ sở giết
mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
Xây dựng 12 cơ sở tập trung giết mổ
xây mới. Đưa 40% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
Xây dựng 12 cơ sở tập trung giết mổ
xây mới. Đưa 40% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
Xây dựng 12 cơ sở tập trung giết mổ xây mới. Đưa 40% số cơ sở
giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
Xây dựng 11
cơ sở tập trung giết mổ xây mới. Đưa 40% số
cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
Xây dựng 11 cơ sở tập trung giết mổ
xây mới. Đưa 40% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
Có 1 cơ sở giết mổ tập trung. Đưa 40% số cơ sở giết mổ vào cơ sở giết mổ đã quy hoạch
|
4
|
Phát triển chuỗi
liên kết trong chăn nuôi lợn và gà tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
|
Xây dựng tối
thiểu 1 chuỗi
|
Xây dựng tối thiểu 2 chuỗi
|
Xây dựng tối thiểu 1 chuỗi
|
Xây dựng tối
thiểu 1 chuỗi
|
Xây dựng tối thiểu 1 chuỗi
|
Xây dựng tối thiểu
1 chuỗi
|
Xây đựng tối thiểu 2 chuỗi
|
Xây dựng tối thiểu 1 chuỗi
|