Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Quyết định 114/2007/QĐ-UBND Quy định công tác quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 114/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/10/2007
Ngày có hiệu lực 18/10/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Hồ Đức Phớc
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN  
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 114/2007/QĐ-UBND

Vinh, ngày 08 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 829/TTr-KHCN ngày 21 tháng 8 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định công tác quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114 /2007/QĐ-UBND ngày 08 /10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An)

Điều 1. Phạm vi  điều chỉnh.

Quy định này cụ thể hoá một số điều của Luật, Nghị định về sở hữu công nghiệp phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Giải thích từ ngữ.

Trong Quy định này, các từ ngữ  dưới đây được hiểu như sau:

1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức cá nhân đối với tài sản trí tuệ bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

2. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

3. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp là chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân đ­ược chủ sở hữu giao quyền sở hữu.

4. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý. 

5. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một số vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự  nhiên.

6. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đ­ường nét, màu sắc hoặc kết hợp những yếu tố này.

7. Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dư­ới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết đ­ược gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chíp và mạch vi điện tử.

8. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian  của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.

9. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá dịch vụ cùng loại của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

10. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

11. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau có liên quan với nhau.

[...]