Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 114/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 114/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/08/2006
Ngày có hiệu lực 08/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Cường
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 114/2006/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 29 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Xây dựng tại tờ trình số 38/SXD-QLCL&VLXD ngày 12/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công.

Bảng giá này dùng làm cơ sở lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này thay thế cho việc áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo các Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998; Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001 và Quyết định số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản về giá ca máy do Bộ Xây dựng đã ban hành trước đây.

- Giao sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện; chủ trì cùng các ngành liên quan nghiên cứu, xác định điều chỉnh bảng giá ca máy và thiết bị thi công để lập dự toán khi có những thay đổi về giá và tiền lương theo các quy định và chế độ chính sách hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức kinh tế - xã hội có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu VT: XDCB;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương và xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu.

2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng.

3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong điều kiện bình thường.

4. Đối với những ca máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với những ca máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và bảng giá ca máy này làm cơ sở để lập và báo cáo Sở Xây dựng xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định cho áp dụng.

5. Giá ca máy và thiết bị xây dựng trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:

5.1 - Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

5.2 - Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

5.3 - Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lái, dầu truyền động).

Trong đó, đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:

- Xăng RON90

:

9.818 đồng/lít

- Điện

:

859 đồng/KWh

- Dầu Mazut

:

5.000 đồng/lít

- Dầu Diezel

:

7.818 đồng/lít

5.4 - Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương vàcác khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại thông tư số 06/T/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:

- Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 350.000 đồng/tháng;

[...]