ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1137/QĐ-UBND
|
Gia
Nghĩa, ngày 27 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HUYỆN KRÔNG NÔ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004, của Chính phủ về việc quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư
hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch
phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 của UBND tỉnh Đăk Nông về
việc phê duyệt Dự án quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Đăk Nông,
giai đoạn 2005 - 2020;
Xét kết quả thẩm định của Sở Giao thông Vận tải tại văn bản số 513/KQTĐ-GTVT
ngày 26 tháng 5 năm 2009;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Krông Nô tại Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày
16 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện
Krông Nô đến năm 2020, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án:
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Krông Nô đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư:
UBND huyện Krông Nô.
3. Địa điểm xây
dựng: Huyện Krông Nô - Tỉnh Đăk Nông.
4. Đơn vị tư vấn
lập quy hoạch: Trung tâm tư vấn đầu tư phát triển Giao thông Vận tải, thuộc
Viện chiến lược và phát triển Giao thông Vận tải.
5. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
Quy trình khảo sát đường ô tô
22TCN 263-2000;
Quy trình thiết kế cầu, cống
22TCN 272-05;
Đường ôtô tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4054 - 05;
Quy trình thiết kế áo đường mềm
22 TCN 211-06;
Đường GTNT tiêu chuẩn thiết kế
22TCN 210-1992;
6. Nội dung chủ
yếu của quy hoạch:
6.1. Dự báo nhu cầu phát triển vận
tải: Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Krông Nô đến năm
2020, dự báo nhu cầu vận tải giai đoạn quy hoạch như sau:
- Vận tải hàng hóa: Năm 2010 là
130.214 tấn, năm 2015 là 232.755 tấn, năm 2020 là 338.450 tấn. Nhu cầu vận chuyển
hàng hóa tăng bình quân 16%/1 năm.
- Vận tải hành khách: Năm 2010
là 187.000 hành khách, năm 2015 là 262.900 hành khách, năm 2020 là 386.290 hành
khách. Nhu cầu vận chuyển hành khách tăng bình quân 10,65%/1 năm.
6.2. Quan điểm và mục tiêu phát
triển:
- Quan điểm phát triển: Giao
thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm
tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đáp ứng các yêu cầu:
+ Phù hợp với các quy hoạch
chung của địa phương, kế thừa và phát triển mạng lưới đường hiện có cho phù hợp
với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và tương lai, kết nối liên hoàn với hệ
thống đường tỉnh, đường quốc lộ;
+ Đảm bảo liên hệ trực tiếp, thuận
tiện giữa khu trung tâm với khu dân cư, giữa khu dân cư với khu sản xuất và giữa
các điểm dân cư với nhau;
+ Kết cấu và bề rộng mặt đường
phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng xã và yêu cầu kỹ thuật đường nông
thôn, phù hợp với các loại phương tiện vận chuyển trước mắt cũng như trong
tương lai;
+ Phát triển vận tải phải theo
hướng hiện đại, chất lượng cao với chi phí hợp lý, an toàn, hạn chế ô nhiệm môi
trường và tiết kiệm năng lượng;
+ Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu
tư, các hình thức đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn vốn đầu tư từ Trung ương, vốn
đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức ODA, FDI, đồng thời huy động mọi nguồn
lực từ nhân dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn để phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải.
- Mục tiêu phát triển: Đến
năm 2020, hệ thống giao thông vận tải huyện Krông Nô đạt được các mục tiêu cơ bản
sau: Có mạng lưới đường bộ hợp lý, liên hoàn, thông suốt, tỷ lệ cứng hóa đạt
70%; hệ thống bến, bãi đậu xe, phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải hành
khách, hàng hóa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an
ninh. Cụ thể:
+ Các trục dọc, trục ngang chính
tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, IV tỷ lệ rải nhựa, bê tông xi măng
100%;
+ Đường nội thị đạt tiêu chuẩn
đường đô thị, quy mô phù hợp với quy hoạch của đô thị, tỷ lệ rải nhựa, bê tông
xi măng 100%;
+ Đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp
IV, tỷ lệ rải nhựa, bê tông xi măng 100%;
+ Đường xã đạt tiêu chuẩn cấp V,
tỷ lệ rải nhựa, bê tông xi măng 65%, còn lại rải cấp phối;
+ Đường thôn, buôn đạt tiêu chuẩn
đường GTNT loại A, loại B, tỷ lệ cứng hóa 60%;
+ Xây dựng 02 bến xe cấp IV, 01
bãi đậu xe.
6.3. Thiết kế Quy hoạch:
6.3.1. Quy hoạch mạng lưới đường
bộ: Mạng lưới giao thông đường bộ huyện Krông Nô được Quy hoạch gồm 01 trục dọc,
02 trục ngang, các tuyến đường huyện, đường xã, đường thôn, buôn và đường nội
thị như sau:
- Trục dọc:
+ Trục dọc 1: Trùng với Tỉnh lộ
4, dài 57 Km, đi qua các xã Quảng Phú, Đăk Nang, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Đăk Drô,
Nam Đà, Đăk Sôr và thị trấn Đăk Mâm. Quy mô và thời gian đầu tư thực hiện theo
Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND, ngày 01/9/2005 của UBND tỉnh Đăk Nông.
- Trục ngang:
+ Trục ngang 1: Dài 37,5 Km, điểm
đầu tại xã Đăk Sô, điểm cuối tại xã Buôn Choah, đi qua các xã Nam Đà, Đăk Drô
và thị trấn Đăk Mâm. Trong đó có: 18 Km trùng với Tỉnh lộ 3, 2 Km trùng với Tỉnh
lộ 4, 17,5 Km trùng với đường huyện ĐH58KN. Đoạn trùng với các tuyến tỉnh lộ;
quy mô và thời gian đầu tư thực hiện theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND, ngày
01/9/2005 của UBND tỉnh Đăk Nông; đoạn trùng với đường huyện ĐH58KN, đến năm
2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt rải nhựa, hệ thống thoát nước
xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
+ Trục ngang 2: Trùng với đường
Đăk Song - Đăk Nang (trục ngang số 3 trong quy hoạch phát triển giao thông vận
tải tỉnh), dài 28 Km, đi qua các xã Quảng Phú, Đăk Nang, Đức Xuyên, Nâm Nung. Quy
mô và thời gian đầu tư thực hiện theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND, ngày
01/9/2005 của UBND tỉnh Đăk Nông.
- Hệ thống đường huyện: Bao gồm
7 tuyến, tổng chiều dài 72,6 Km, thiết kế quy hoạch như sau:
+ Đường tỉnh lộ 3 - tỉnh lộ 4
(ĐH56.KN): Dài 7 Km, điểm đầu giao với Tỉnh lộ 4 tại Km100, điểm cuối giao với
Tỉnh lộ 3 tại Km29+400. Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt
rải nhựa, hệ thống thoát nước xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
+ Đường Đăk Mâm - Nâm Nung - Nâm
N’Đir (ĐH57.KN): Dài 17 Km, điểm đầu giao với tỉnh lộ 3 tại Km3, điểm cuối giao
với Tỉnh lộ 4 tại Km81. Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt
rải nhựa, hệ thống thoát nước xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
+ Đường Đăk Drô - Buôn Choah
(ĐH58.KN): Dài 17,5 Km, điểm đầu giao với Tỉnh lộ 4 tại Km92, điểm cuối tại
UBND xã Buôn Choah. Tuyến trùng với trục ngang1, quy mô quy hoạch đã được tính
trong trục ngang 1.
+ Đường Hầm Sỏi - Nâm Nung
(ĐH59.KN): Dài 7,3 Km, điểm đầu giao với tỉnh lộ 4 tại Km88+400, điểm cuối tại
UBND xã Nâm Nung. Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt rải
nhựa, hệ thống thoát nước xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
+ Đường Nam Đà - Đăk Sô
(ĐH60.KN): Dài 4,5 Km, điểm đầu giao với tỉnh lộ 4 tại Km95, điểm cuối giao với
tỉnh lộ 3 tại Km29+400. Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt
rải nhựa, hệ thống thoát nước xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
+ Đường Nam Đà - Đăk Mâm
(ĐH61.KN): Dài 4,3 Km, điểm đầu giao với tỉnh lộ 4 tại Km94+150, điểm cuối giao
với tỉnh lộ 3 tại Km30+900. Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp
IV, mặt rải nhựa, hệ thống thoát nước xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
+ Đường Tân Thành - Đăk Săk
(ĐH62.KN): Dài 15 Km, điểm đầu tại UBND xã Tân Thành, điểm cuối giao với tỉnh lộ
3 tại Km18. Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt rải nhựa,
hệ thống thoát nước xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93.
- Hệ thống đường xã: Gồm 78 tuyến
đường xã, với tổng chiều dài khoảng 262 Km. Đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường
GTNT loại A, đường cấp V, hệ thống thoát nước vĩnh cửu, tải trọng HL93, có 65%
mặt đường được rải nhựa hoặc bê tông xi măng, còn lại được rải cấp phối sỏi đồi.
Riêng 6 tuyến dưới đây được đầu tư theo tiêu chuẩn cấp IV, mặt rải nhựa, hệ thống
thoát nước vĩnh cửu, tải trọng HL93 và được chuyển thành đường huyện sau khi đầu
tư:
+ Đường tỉnh lộ 4 - thôn 2 xã Quảng
Phú: Dài 6Km, điểm đầu giao với tỉnh lộ 4 tại Km62, điểm cuối tại đường thôn 2
xã Quảng Phú.
+ Đường Đăk D’Rô - Hồ EasNô: Dài
6Km, điểm đầu tại thôn 7 xã Đăk D’Rô, điểm cuối tại hồ EasNô.
+ Đường Nam Đà - Đăk D’Rô: Dài
12Km, điểm đầu giao với Tỉnh lộ 4 tại Km95, điểm cuối tại thôn 7, xã Đăk D’Rô.
+ Đường Đăk D’Rô - Tân Thành:
Dài 7Km, điểm đầu tại Buôn K62 (Đăk D’Rô), điểm cuối tại rừng Tếch.
+ Đường Hầm Sỏi - Nâm N’Đir: Dài
4Km, điểm đầu tại thôn Giang Cách, điểm cuối tại Thôn 9, xã Nâm N’Đir.
+ Đường Tỉnh lộ 4 (Phú Sơn) -
Khu tái định cư xã Quảng Sơn: Dài 19 Km, điểm đầu giao với Tỉnh lộ 4 tại Km51,
điểm cuối tại khu tái định cư xã Quảng Sơn.
- Hệ thống đường thôn, buôn: Gồm
152 tuyến, với tổng chiều dài khoảng 261Km. Đến năm 2020, hệ thống đường thôn,
buôn được quy hoạch như sau:
+ Đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn
đường GTNT loại A, loại B; hệ thống thoát nước vĩnh cửu, tải trọng HL93; có 60%
mặt đường được rải nhựa hoặc BTXM, còn lại được rải cấp phối sỏi đồi.
- Hệ thống đường nội thị: Hệ thống
đường đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết thị trấn Đăk Mâm.
6.3.2. Quy hoạch bến, bãi đậu
xe: Đến năm 2020, đầu tư nâng cấp bến xe hiện có tại thị trấn Đăk Mâm đạt tiêu
chuẩn bến xe loại IV, xây dựng mới 01 bến xe loại IV tại khu vực phía Nam của
huyện và 01 bãi đậu xe gần trung tâm thị trấn.
7. Giải pháp
chính để thực hiện quy hoạch:
7.1. Phân kỳ đầu tư: Trên cơ sở
thiết kế Quy hoạch đã được duyệt, căn cứ khả năng bố trí vốn, tổ chức lựa chọn
thứ tự đầu tư theo nguyên tắc:
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm,
ưu tiên đầu tư trước các tuyến đường có tầm quan trọng, có sức lan tỏa về phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
- Xây dựng nền đường và hệ thống
thoát nước đạt tiêu chuẩn, cấp hạng thiết kế ngay từ giai đoạn đầu, phần mặt đường
có thể phân kỳ đầu tư giai đoạn sau.
7.2. Giải pháp huy động vốn:
- Tăng mức đầu tư cho kết cấu hạ
tầng giao thông bằng ngân sách huyện, tỉnh và tích cực tranh thủ nguồn vốn hỗ
trợ từ Trung ương thông qua các chương trình có mục tiêu, các nguồn vốn ODA,
FDI;
- Huy động tối đa mọi nguồn lực,
chú trọng nguồn nội lực, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi
thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức vào xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông, đặc biệt là đầu tư theo hình thức BT, BOT, tạo vốn từ quỹ đất hai bên đường…
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch
UBND huyện Krông Nô và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phương
|