Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 1134/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Phạm S |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 16/6/2015;
Căn cứ nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giá nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 35/TTr-SNN ngày 05/02/2021 và Văn bản số 591/SNN-KH ngày 28/4/2021; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; gồm:
1. Tên dịch vụ:
a) Dịch vụ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp xã;
b) Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản cấp xã.
2. Phương thức thực hiện: Nhà nước giao nhiệm vụ.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ; nguồn dự toán ngân sách hàng năm của các địa phương.
(Kèm theo Phụ lục 1, 2 về danh mục và dự toán chi trả dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 25 tháng 12.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí do UBND các huyện, thành phố lập và khả năng cân đối ngân sách, thực hiện thẩm định, tổng hợp vào dự toán hàng năm giao cho các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Giao nhiệm vụ cho Trung tâm Nông nghiệp các huyện, thành phố thực hiện theo nội dung Điều 10 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; trong đó khối lượng, số lượng công việc và dự toán đã được Sở Tài chính thẩm định tại văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.
b) Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn theo quy định và có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5
/2021 của UBND tỉnh )
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 16/6/2015;
Căn cứ nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giá nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 35/TTr-SNN ngày 05/02/2021 và Văn bản số 591/SNN-KH ngày 28/4/2021; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; gồm:
1. Tên dịch vụ:
a) Dịch vụ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp xã;
b) Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản cấp xã.
2. Phương thức thực hiện: Nhà nước giao nhiệm vụ.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ; nguồn dự toán ngân sách hàng năm của các địa phương.
(Kèm theo Phụ lục 1, 2 về danh mục và dự toán chi trả dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 25 tháng 12.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí do UBND các huyện, thành phố lập và khả năng cân đối ngân sách, thực hiện thẩm định, tổng hợp vào dự toán hàng năm giao cho các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Giao nhiệm vụ cho Trung tâm Nông nghiệp các huyện, thành phố thực hiện theo nội dung Điều 10 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; trong đó khối lượng, số lượng công việc và dự toán đã được Sở Tài chính thẩm định tại văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.
b) Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn theo quy định và có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5
/2021 của UBND tỉnh )
A. Dịch vụ trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp xã
I. Số lượng, chất lượng dịch vụ
STT |
Chi tiết nhiệm vụ |
Tiêu chí đánh giá |
1 |
Công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ (về chủ trương, chính sách; tiến bộ khoa học và công nghệ; thị trường giá cả; các điển hình trong sản xuất nông nghiệp...) |
- Thông tin, tuyên truyền đầy đủ, chính xác, kịp thời đến người sản xuất. - Tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ tối thiểu 02 đợt/ tháng. |
2 |
Công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật (phối hợp tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, truyền nghề cho nông dân, xây dựng mô hình, tổ chức hội nghị, hội thảo...) |
- Phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn phụ trách. - Phối hợp tổ chức tập huấn, hội thảo, truyền nghề tối thiểu 3-5 lớp/ tháng (tùy vào tình hình thực tế của các đơn vị phối hợp). |
3 |
Công tác tham gia hướng dẫn và chỉ đạo sản xuất tại địa phương (tham mưu xây dựng kế hoạch, tham gia hướng dẫn thực hiện kế hoạch sản xuất, thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng…) |
- Thực hiện đầy đủ, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo của cấp trên. - Thường xuyên trao đổi, hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp mùa vụ để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất. |
4 |
Công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng (điều tra tra, theo dõi, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sâu bệnh hại và phòng chống dịch bệnh trên cây trồng) |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đảm bảo nội dung, chất lượng theo yêu cầu, định kỳ 1 tuần 1 lần |
5 |
Thống kê tiến độ sản xuất các đối tượng cây trồng trên địa bàn phụ trách. |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đảm bảo đúng theo yêu cầu, định kỳ 01 tháng 01 lần. |
6 |
Công tác trực ban, hội họp, báo cáo (duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin 2 chiều và báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định). |
Chấp hành đầy đủ, nghiêm túc. |
7 |
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác (do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện, các cơ quan chuyên môn liên quan trong ngành nông nghiệp và UBND cấp xã giao). |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời |
Tổng diện tích 368.394 ha:
- Xã, phường, thị trấn có diện tích sản xuất nông nghiệp dưới 2.000 ha: 63 xã với 78.994 ha;
- Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha: 64 xã với 205.504 ha;
- Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 5.000 ha trở lên: 13 xã với 83.897 ha.
1. Xã, phường, thị trấn có diện tích sản xuất nông nghiệp dưới 2.000 ha: 63 xã
STT |
Huyện/Thành phố |
Xã/Phường/Thị trấn |
Diện tích (ha) |
1 |
TP.Đà Lạt (12 ) |
Phường 3 |
374 |
2 |
Phường 4 |
373 |
|
3 |
Phường 5 |
1.004 |
|
4 |
Phường 6 |
31 |
|
5 |
Phường 7 |
1.395 |
|
6 |
Phường 8 |
465 |
|
7 |
Phường 9 |
70 |
|
8 |
Phường 10 |
533 |
|
9 |
Phương 11 |
910 |
|
10 |
Phường 12 |
483 |
|
11 |
Xã Xuân Trường |
1.585 |
|
12 |
Xã Tà Nung |
1.868 |
|
13 |
Lạc Dương (1) |
Xã Đưng K’nơ |
1.023 |
14 |
Đơn Dương (8) |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
917 |
15 |
Xã lạc Lâm |
501 |
|
16 |
Xã Quảng Lập |
869 |
|
17 |
Xã Đạ Ròn |
1.450 |
|
18 |
Thị trấn DRan |
1.450 |
|
19 |
Xã Lạc Xuân |
1.979 |
|
20 |
Xã Ka Đô |
1.750 |
|
21 |
Xã PRó |
1.555 |
|
22 |
Đức Trọng (5) |
Thị trấn Liên Nghĩa |
1.958 |
23 |
Xã Hiệp Thạnh |
1.533 |
|
24 |
Xã Tân Hội |
1.941 |
|
25 |
Xã Tân Thành |
1.656 |
|
26 |
Xã Bình Thạnh |
1.303 |
|
27 |
Lâm Hà (3) |
Thị trấn Nam Ban |
1.563 |
28 |
Xã Đông Thanh |
1.805 |
|
29 |
Xã Gia Lâm |
1.295 |
|
30 |
Đam Rông (2) |
Xã Đạ Long |
1.164 |
31 |
Xã Đạ M' Rông |
1.831 |
|
32 |
Di Linh (3) |
Thị trấn Di Linh |
1.927 |
33 |
Xã Hòa Trung |
1.715 |
|
34 |
Xã Hòa Ninh |
1.823 |
|
35 |
Bảo Lâm (1) |
Xã Lộc Lâm |
868 |
36 |
TP.Bảo Lộc (7) |
Phường 1 |
160 |
37 |
Phường 2 |
419 |
|
38 |
Phường B'lao |
379 |
|
39 |
Phường Lộc Sơn |
792 |
|
40 |
Phường Lộc Tiến |
1.057 |
|
41 |
Phường Lộc Thanh |
1.971 |
|
42 |
Xã Lộc Nga |
1.394 |
|
43 |
Đạ Huoai (7) |
Xã Đạ Tồn |
1.191 |
44 |
Xã Hà Lâm |
1.949 |
|
45 |
Thị trấn Madaguooi |
1.225 |
|
46 |
Xã Madaguoi |
1.621 |
|
47 |
Xã Đạ Oai |
1.562 |
|
48 |
Xã Phước Lộc |
1.380 |
|
49 |
Xã Đoàn Kết |
1.455 |
|
50 |
Đạ Tẻh (5) |
Xã Quảng Trị |
845 |
51 |
Xã Quốc Oai |
1.579 |
|
52 |
Xã An Nhơn |
1.423 |
|
53 |
Xã Triệu Hải |
1.198 |
|
54 |
Xã Đạ Pal |
1.766 |
|
55 |
Cát Tiên (9) |
Xã Đức Phổ |
913 |
56 |
Xã Gia Viễn |
1.568 |
|
57 |
Xã Tiên Hoàng |
983 |
|
58 |
Xã Nam Ninh |
1.635 |
|
59 |
Xã Đồng Nai Thượng |
1.692 |
|
60 |
Xã Phước Cát 2 |
1.550 |
|
61 |
Thị trấn Cát Tiên |
1.595 |
|
62 |
Thị trấn Phước Cát |
1.442 |
|
63 |
Xã Quảng Ngãi |
1.284 |
2. Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha: 64 xã
STT |
Huyện/Thành phố |
Xã/Phường/Thị trấn |
Diện tích (ha) |
1 |
Đà Lạt (02) |
Xã Xuân Thọ |
2.304 |
2 |
Xã Trạm Hành |
2.368 |
|
3 |
Lạc Dương (5) |
Xã Đạ Chais |
2.006 |
4 |
Xã Lát |
2.214 |
|
5 |
TT Lạc Dương |
2.384 |
|
6 |
Xã Đạ Sar |
4.166 |
|
7 |
Xã Đạ Nhim |
2.006 |
|
8 |
Đơn Dương (2) |
Xã Ka Đơn |
2.071 |
9 |
Xã Tu Tra |
4.503 |
|
10 |
Đức Trọng (8) |
Xã N’Thol Hạ |
2.457 |
11 |
Xã Hiệp An |
2.287 |
|
12 |
Xã Liên Hiệp |
2.534 |
|
13 |
Xã Ninh Loan |
2.061 |
|
14 |
Xã Tà Hine |
2.618 |
|
15 |
Xã Đà Loan |
3.840 |
|
16 |
Xã Tà Năng |
4.992 |
|
17 |
Xã Đa Quyn |
3.625 |
|
18 |
Lâm Hà (9) |
Thị trấn Đinh Văn |
2.767 |
19 |
Xã Nam Hà |
2.108 |
|
20 |
Xã Phi Tô |
4.131 |
|
21 |
Xã Mê Linh |
3.243 |
|
22 |
Xã Tân Văn |
3.475 |
|
23 |
Xã Tân Hà |
2.590 |
|
24 |
Xã Hoài Đức |
3.707 |
|
25 |
Xã Liên Hà |
4.653 |
|
26 |
Xã Đan Phượng |
4.215 |
|
27 |
Đam Rông (6) |
Đạ Rsal |
4.014 |
28 |
Rô Men |
3.872 |
|
29 |
Liêng Srônh |
5.141 |
|
30 |
Phi Liêng |
3.399 |
|
31 |
Đạ K' Nàng |
3.867 |
|
32 |
Đạ Tông |
2.349 |
|
33 |
Di Linh (14) |
Xã Đinh Lạc |
2.843 |
34 |
Xã Gia Hiệp |
3.662 |
|
35 |
Xã Đinh Trang Thượng |
3.343 |
|
36 |
Xã Tam Bố |
4.099 |
|
37 |
Xã Bảo Thuận |
2.821 |
|
38 |
Xã Sơn Điền |
3.062 |
|
39 |
Xã Gia Bắc |
3.135 |
|
40 |
Xã Gung Ré |
3.910 |
|
41 |
Xã Tân Nghĩa |
3.069 |
|
42 |
Xã Tân Châu |
3.956 |
|
43 |
Xã Tân Thượng |
4.929 |
|
44 |
Xã Đinh Trang Hoà |
4.891 |
|
45 |
Xã Hòa Bắc |
3.905 |
|
46 |
Xã Hòa Nam |
3.210 |
|
47 |
Bảo Lâm (8) |
Xã Tân Lạc |
2.467 |
48 |
Xã B'lá |
2.334 |
|
49 |
Xã Lộc Quảng |
2.505 |
|
50 |
Xã Lộc Bảo |
3.503 |
|
51 |
Xã Lộc Phú |
4.709 |
|
52 |
Xã Lộc Bắc |
3.962 |
|
53 |
Xã Lộc Đức |
3.517 |
|
54 |
Xã Lộc An |
4.351 |
|
55 |
TP.Bảo Lộc (4) |
Xã Lộc Phát |
2.126 |
56 |
Xã Đầm BRi |
2.797 |
|
57 |
Xã Lộc Châu |
2.964 |
|
58 |
Xã Đại Lào |
4.254 |
|
59 |
Đạ Huoai (2) |
Thị trấn Đạ M’ri |
2.305 |
60 |
Xã Đạ Ploa |
2.299 |
|
61 |
Đạ Tẻh (4) |
Xã Mỹ Đức |
2.258 |
62 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
2.064 |
|
63 |
Xã Đạ Lây |
2.144 |
|
64 |
Xã Đạ Kho |
2.145 |
3. Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 5.000 ha trở lên: 13 xã
STT |
Huyện/Thành phố |
Xã/Phường/Thị trấn |
Diện tích (ha) |
1 |
Đức Trọng (2) |
Xã Phú Hội |
6.387 |
2 |
Xã Ninh Gia |
8.979 |
|
3 |
Lâm Hà (4) |
Xã Tân Thanh |
8.227 |
4 |
Xã Phú Sơn |
6.212 |
|
5 |
Xã Đạ Đờn |
5.780 |
|
6 |
Xã Phúc Thọ |
6.431 |
|
7 |
Di Linh (2) |
Xã Tân Lâm |
5.506 |
8 |
Xã Liên Đầm |
6.267 |
|
9 |
Bảo Lâm (5) |
Thị trấn Lộc thắng |
5.213 |
10 |
Xã Lộc Tân |
5.310 |
|
11 |
Xã Lộc Nam |
5.467 |
|
12 |
Xã Lộc Ngãi |
7.913 |
|
13 |
Xã Lộc Thành |
6.205 |
B. Nhiệm vụ thực hiện hoạt động chăn nuôi, thú y, thuỷ sản cấp xã
I. Số lượng, chất lượng dịch vụ:
STT |
Chi tiết nhiệm vụ |
Tiêu chí đánh giá |
1 |
Tham gia xây dựng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông nghiệp. |
Tham gia xây dựng được và phối hợp triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án trên địa bàn. |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y. |
- Thông tin kịp thời, chính xác tình hình các loại dịch bệnh trên đàn vật nuôi đến người dân. - Phổ biến các chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của người chăn nuôi. |
3 |
Phối hợp thẩm định điều kiện chăn nuôi; hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc; việc sử dụng vắc xin, tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật. |
- Phối hợp thẩm định điều kiện chăn nuôi khi có yêu cầu; - Hướng dẫn cho người dân biết và thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật: cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, tiêu độc khử trùng, tiêm phòng vắc xin. |
4 |
Giám sát dịch bệnh; xác minh thông tin, chẩn đoán lâm sàng và báo cáo khi có hoặc nghi ngờ có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; hỗ trợ cơ quan quản lý chuyên ngành thú y lấy mẫu xét nghiệm định kỳ và đột xuất. Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định. |
- Kịp thời phát hiện dịch bệnh trên đàn vật nuôi và báo cáo UBND cấp xã, Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện. - Hỗ trợ lấy mẫu và phối hợp triển khai các biện pháp phòng chống dịch. |
5 |
Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y; Thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; thực hiện công tác khuyến nông về lĩnh vực chăn nuôi thú y theo kế hoạch được duyệt. |
-Tham mưu cho UBND cấp xã để trển khai các hoạt động trên địa bàn. - Thực hiện đầy đủ, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.
|
6 |
Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động chăn nuôi theo quy định bao gồm giá cả nông sản và vật tư đầu vào; tình hình dịch bệnh và công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn cấp xã cho Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã. |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo định kỳ 1 tháng 1 lần và báo cáo đột xuất theo quy định. |
7 |
Tham dự các lớp tập huấn, hội thảo, duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn khi có dịch bệnh xảy ra, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin 2 chiều và các nhiệm vụ khác do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao. |
- Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn, hội thảo khi được triệu tập. - Tham gia họp giao ban hàng tháng theo quy định của Trung tâm Nông nghiệp huyện, thành phố. Chấp hành đầy đủ, nghiêm túc các yêu cầu khác của cấp trên. |
Tổng đơn vị vật nuôi 139.427, chi tiết:
- Xã, phường, thị trấn có dưới 300 đơn vị vật nuôi: 37 xã với 4.890 đơn vị vật nuôi;
- Xã, phường, thị trấn có từ 300 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi: 65 xã với 38.115 đơn vị vật nuôi;
- Xã, phường, thị trấn có từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên: 40 xã với 96.421 đơn vị vật nuôi.
1. Xã, phường, thị trấn có dưới 300 đơn vị vật nuôi: 37 xã
STT |
Huyện/Thành phố |
Xã/ phường/ Thị trấn |
Tổng đơn vị vật nuôi |
1 |
TP.Đà Lạt (16 ) |
Phường 1 |
12 |
2 |
Phường 2 |
10 |
|
3 |
Phường 3 |
60 |
|
4 |
Phường 4 |
144 |
|
5 |
Phường 5 |
131 |
|
6 |
Phường 6 |
24 |
|
7 |
phường 7 |
184 |
|
8 |
Phường 8 |
102 |
|
9 |
Phường 9 |
39 |
|
10 |
Phường 10 |
70 |
|
11 |
Phường 11 |
66 |
|
12 |
Phường 12 |
52 |
|
13 |
Xã Xuân Thọ |
125 |
|
14 |
Xã Xuân Trường |
49 |
|
15 |
xã Trạm Hành |
62 |
|
16 |
Xã Tà Nung |
184 |
|
17 |
Đơn Dương (1) |
Xã Lạc Lâm |
142 |
18 |
Lâm Hà (1) |
xã Phi Tô |
279 |
19 |
Đam Rông (1) |
Xã Liêng Srônh |
197 |
20 |
Di Linh (5) |
Xã Đinh Trang Thượng |
86 |
21 |
Xã Tân Thượng |
97 |
|
22 |
Xã Tân Châu |
232 |
|
23 |
Xã Hoà Trung |
131 |
|
24 |
Xã Gia Bắc |
106 |
|
25 |
Bảo Lâm (4) |
Xã Lộc Bảo |
258 |
26 |
Xã Lộc Bắc |
294 |
|
27 |
Xã B'Lá |
147 |
|
28 |
Xã Lộc Đức |
284 |
|
29 |
TP.Bảo Lộc (2) |
Phường 1 |
208 |
30 |
Phường 2 |
259 |
|
31 |
Đạ Huoai (5) |
Thị trấn Đạm M’Ri |
148 |
32 |
Xã Hà Lâm |
106 |
|
33 |
Xã Phước Lộc |
102 |
|
34 |
Xã ĐạPloa |
91 |
|
35 |
Xã Đoàn Kết |
66 |
|
36 |
ĐạTẻh (1) |
Xã Đạ Pal |
214 |
37 |
Cát Tiên (1) |
Xã Đồng Nai Thượng |
130 |
2. Xã có từ 300 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi: 65 xã
STT |
Huyện |
Xã/ phường/ Thị trấn |
Tổng đơn vị vật nuôi |
1 |
Lạc Dương (4) |
Xã Lát |
462 |
2 |
Thị trấn Lạc Dương |
893 |
|
3 |
Xã Đạ Chais |
328 |
|
4 |
Xã Đưng K'Nớ |
310 |
|
5 |
Đơn Dương (5) |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
479 |
6 |
Thị trấn D' Ran |
849 |
|
7 |
Xã Lạc Xuân |
975 |
|
8 |
Xã Ka Đô |
553 |
|
9 |
Xã Quảng Lập |
634 |
|
10 |
Đức Trọng (4) |
Xã Hiệp An |
342 |
11 |
Xã Tà Hine |
821 |
|
12 |
Xã Ninh Loan |
454 |
|
13 |
Xã Đà Loan |
789 |
|
14 |
Lâm Hà (7) |
Xã Đạ Đờn |
886 |
15 |
Xã Phú Sơn |
567 |
|
16 |
Xã Tân Văn |
717 |
|
17 |
Xã Tân Hà |
765 |
|
18 |
Xã Liên Hà |
446 |
|
19 |
Xã Hoài Đức |
902 |
|
20 |
Xã Đan Phượng |
623 |
|
21 |
Đam Rông (7) |
Xã Đạ Long |
403 |
22 |
Xã ĐạM'Rông |
544 |
|
23 |
Xã Phi Liêng |
443 |
|
24 |
Xã ĐạK'Nàng |
635 |
|
25 |
Xã Rô Men |
300 |
|
26 |
Xã ĐạRsal |
486 |
|
27 |
Di Linh (13) |
Thi trấn Di Linh |
442 |
28 |
Xã Tân Lâm |
357 |
|
29 |
Xã Đinh Lạc |
933 |
|
30 |
Xã Tân Nghĩa |
348 |
|
31 |
Xã Tam Bố |
914 |
|
32 |
Xã Đinh Trang Hoà |
419 |
|
33 |
Xã Liên Đầm |
388 |
|
34 |
Xã Gung Ré |
524 |
|
35 |
Xã Bảo Thuận |
443 |
|
36 |
xã Hoà Ninh |
686 |
|
37 |
Xã Hoà nam |
640 |
|
38 |
xã Hoà Bắc |
612 |
|
39 |
Xã Sơn Điền |
388 |
|
40 |
Bảo Lâm (8) |
Thị trấn Lộc Thắng |
471 |
41 |
Xã Lộc Lâm |
309 |
|
42 |
Xã Lộc Phú |
363 |
|
43 |
Xã Lộc Ngãi |
700 |
|
44 |
Xã Lộc Tân |
569 |
|
45 |
Xã Lộc An |
729 |
|
46 |
Xã Tân Lạc |
458 |
|
47 |
Xã Lộc Nam |
643 |
|
48 |
TP.Bảo Lộc (6) |
Phường Lộc Phát |
381 |
49 |
Phường B'Lao |
535 |
|
50 |
Phường Lộc Sơn |
339 |
|
51 |
Phường Lộc Châu |
867 |
|
52 |
Xã Lộc Thanh |
534 |
|
53 |
Xã Lộc Nga |
431 |
|
54 |
Đạ Huoai (5) |
Thị trấn Madaguoi |
509 |
55 |
Xã Đạ Tồn |
599 |
|
56 |
xã Đạ Oai |
657 |
|
57 |
Xã Madaguoi |
642 |
|
58 |
Đạ Tẻh (2) |
Xã An Nhơn |
836 |
59 |
Xã Đạ Kho |
542 |
|
60 |
Cát Tiên (6) |
Thị trấn Cát Tiên |
864 |
61 |
Xã Thiên Hoàng |
590 |
|
62 |
Xã Phước Cát 2 |
816 |
|
63 |
Xã Gia Viễn |
571 |
|
64 |
Xã Nam Ninh |
621 |
|
65 |
Xã Đức Phổ |
844 |
3. Xã có từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên: 40 xã
STT |
Huyện |
Xã/ phường/ Thị trấn |
Tổng đơn vị vật nuôi |
1 |
Lạc Dương (2) |
Xã Đa Nhim |
1.153 |
2 |
Xã Đa Sar |
1.088 |
|
3 |
Đơn Dương (5) |
Xã ĐạRòn |
2.831 |
4 |
Xã Próh |
1.691 |
|
5 |
Xã Ka Đơn |
1.691 |
|
6 |
Xã Tu Tra |
4.369 |
|
7 |
Đức Trọng (11) |
Thị trấn Liên Nghĩa |
1.318 |
8 |
Xã Hiệp Thạnh |
2.508 |
|
9 |
Xã liên Hiệp |
4.532 |
|
10 |
Xã Bình Thạnh |
3.847 |
|
11 |
Xã N' Thôl Hạ |
3.272 |
|
12 |
Xã Tân Hội |
2.332 |
|
13 |
Xã Tân Thành |
3.049 |
|
14 |
Xã Phú Hội |
3.408 |
|
15 |
Xã Ninh Gia |
2.067 |
|
16 |
Xã Tà Năng |
2.227 |
|
17 |
Xã Đa Quyn |
2.405 |
|
18 |
Lâm Hà (8) |
Thị trấn Đinh Văn |
2.875 |
19 |
Thị trấn Nam Ban |
2.110 |
|
20 |
Xã Nam Hà |
1.564 |
|
21 |
Xã Phúc Thọ |
3.726 |
|
22 |
Xã Tân Thanh |
1.964 |
|
23 |
Xã Gia Lâm |
4.144 |
|
24 |
Xã Đông Thanh |
1.126 |
|
25 |
Xã Mê Linh |
2.831 |
|
26 |
Đam Rông (1) |
Xã Đạ Tông |
1.038 |
27 |
Di Linh (1) |
Xã Gia Hiệp |
1.588 |
28 |
Bảo Lâm (2) |
Xã Lộc Quảng |
1.616 |
29 |
Xã Lộc Thành |
1.012 |
|
30 |
TP.Bảo Lộc (6) |
Phường Lộc Tiến |
1.052 |
31 |
Xã Đam Bri |
1.515 |
|
32 |
Xã Đại Lào |
1.381 |
|
33 |
Đạ Tẻh (6) |
Thị trấn ĐạTẻh |
1.125 |
34 |
Xã Mỹ Đức |
3.287 |
|
35 |
Xã Quốc Oai |
3.376 |
|
36 |
Xã Đạ Lây |
4.448 |
|
37 |
Xã Quảng Trị |
2.541 |
|
38 |
Xã Triệu Hải |
3.921 |
|
39 |
Cát Tiên (2) |
Xã Phước Cát 1 |
1.896 |
40 |
Xã Quảng Ngãi |
2.495 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5
/2021 của UBND tỉnh )
ĐVT : Triệu đồng
STT |
Địa phương |
Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản |
Dịch vụ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
1 |
Thành phố Đà Lạt |
429 |
630 |
2 |
Huyện Lạc Dương |
174 |
311 |
3 |
Huyện Đơn Dương |
290 |
455 |
4 |
Huyện Đức Trọng |
445 |
780 |
5 |
Huyện Lâm Hà |
467 |
881 |
6 |
Huyện Đam Rông |
228 |
409 |
7 |
Huyện Di Linh |
534 |
1.015 |
8 |
Thành phố Bảo Lộc |
315 |
519 |
9 |
Huyện Bảo Lâm |
395 |
807 |
10 |
Huyện Đạ Huoai |
248 |
412 |
11 |
Huyện Đạ Tẻh |
265 |
432 |
12 |
Huyện Cát Tiên |
258 |
392 |
Tổng cộng |
4.047 |
7.042 |