ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1129/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
04 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO
VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 1 (2020-2025)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật số 47/2017/QH ngày
22/11/2019 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công
lập;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT
ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở giai đoạn 1
(2020-2025);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2300/TTr-SGDĐT ngày 28/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở tỉnh Điện Biên giai đoạn 1 (2020-2025) với nội dung như sau:
1. Mục tiêu thực
hiện
Triển khai thực
hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ; đạt chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1
(2020-2025) theo Kế hoạch số 681 /KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, cụ thể đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo
đảm đạt ít nhất:
+ 80% trở
lên số giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên được
chọn cử đi đào tạo (Hiện tại có 216/247 giáo viên đang theo học các lớp liên kết
đại học).
+ 50% trở
lên số giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu
học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm trở lên được chọn cử đi đào tạo (Hiện tại có 370/1.317 giáo
viên đang theo học các lớp liên kết đại học).
+ 60% trở
lên số giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm trở lên được chọn cử đi đào tạo (Hiện tại có 86/410 giáo viên
đang theo học các lớp liên kết đại học).
2. Nguyên tắc thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên
- Bảo đảm phù hợp với thực trạng giáo viên của từng
đơn vị trường, không để tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
- Việc xác định đối tượng tham gia đào tạo bảo đảm
đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên
còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tham gia đào
tạo trước.
- Bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
3. Thời gian, đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
3.1.Thời gian: Tính từ 01/7/2020 đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối
với các lớp học tập trung ưu tiên bố trí vào dịp nghỉ hè hằng năm của giáo
viên.
3.2. Đối tượng
- Đối với giáo
viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm trở lên còn đủ 07 năm
công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Đối với giáo
viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc
chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm trở lên, còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ
trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao
đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Đối với giáo
viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc
chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm trở lên, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo
quy định.
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
4.1. Xác định đối tượng, số lượng
giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn
Căn cứ đối tượng,
chỉ tiêu được giao nêu trên Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Phòng Giáo dục và
Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, lập danh sách đề nghị cử
giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn. Tổng hợp danh sách xây dựng Kế
hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ xác định đối tượng, số lượng giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
Trên cơ sở dữ liệu
đội ngũ và tiêu chí, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố tiến
hành rà soát đối tượng giáo viên phải thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo ở từng cơ sở giáo dục, đặt ra chỉ tiêu, mục tiêu phấn đấu cho từng năm
và cả giai đoạn 2020-2025. Công khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo hằng
năm.
Tiến hành xây dựng
kế hoạch thực hiện từng năm theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số
71/2020/NĐ-CP và tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch; có các phương án dự
phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện
lộ trình nâng chuẩn năm 2020.
4.2. Bố trí, sắp xếp giáo viên
Trên cơ sở kế hoạch
đào tạo hằng năm, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo
để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
các Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND cấp
huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công
nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc,
có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận
lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
5. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền
thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ
Bảo đảm thực hiện
đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các quy định khác hiện hành
cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
Tổ chức quán triệt,
tuyên truyền cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ; các tiêu chí
xác định cử giáo viên đi học hằng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, của tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện. Kịp thời giải đáp thắc mắc
của giáo viên trong quá trình thực hiện.
6. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn ngân sách nhà nước được bố
trí hằng năm cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chi cho công tác đổi mới đào tạo, bồi
dưỡng nâng chuẩn trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án
về giáo dục và đào tạo của địa phương.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp
pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ và các văn bản của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện và hướng dẫn đơn vị thực hiện các nội dung bồi dưỡng; cử giáo
viên đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Chỉ đạo Trường Cao đẳng Sư phạm
Điện Biên phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung bồi dưỡng
cho đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng
hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này theo định kỳ hằng năm và từng
giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trong các cơ sở giáo dục theo đúng quy định, hướng dẫn của Trung
ương, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trong các cơ sở giáo dục; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện
đào tạo bồi dưỡng nâng chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tuyển dụng đủ giáo viên theo số lượng
người làm việc được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo tiêu chuẩn, trình độ chuyên
môn theo yêu cầu vị trí việc làm.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở giáo dục
và Đào tạo, căn cứ nguồn kinh phí sự nghiệp do ngân sách trung ương bổ sung,
tham mưu trình UBND tỉnh bố trí thực hiện theo quy định hiện hành.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Hằng năm ban hành Kế hoạch thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trên địa bàn quản
lý gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị có liên quan rà soát, nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền tuyển dụng đủ
số lượng giáo viên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý theo quy định.
Chủ trì thực hiện bảo đảm, đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách về lương, phụ
cấp và các quy định khác hiện hành cho giáo viên thuộc
đối tượng quản lý theo đúng quy định.
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các cơ sở giáo dục của địa phương, hằng năm căn cứ vào tình hình thực tế để tổ
chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện các nội dung bồi dưỡng nâng chuẩn của giáo viên trên địa bàn quản
lý, định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) theo quy định.
5. Trường Cao đẳng Sư phạm Điện
Biên
Xây dựng Kế hoạch chi tiết của đơn
vị, bám sát lộ trình Kế hoạch chung của tỉnh để cụ thể hóa từng bước nâng cao
năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên chuyên ngành
giáo dục mầm non, liên kết đào tạo, bồi dưỡng giáo dục tiểu học, trung học cơ sở.
Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của
Sở Giáo dục và Đào tạo về các nội dung bồi dưỡng trong lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN MẦM
NON CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 9 NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số:1129/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11
năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số GV chưa đạt trình độ chuẩn được
ĐT
|
Chia theo độ tuổi
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Dưới 30 tuổi
|
Từ 30- 39 tuổi
|
Từ 40- 49 tuổi
|
Từ 50- 55 tuổi
|
Trên 55 tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Phòng GD&ĐT thành phố Điện Biên Phủ
|
5
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Phòng GD&ĐT huyện Mường Chà
|
64
|
0
|
64
|
54
|
0
|
54
|
10
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông
|
80
|
0
|
80
|
65
|
0
|
62
|
15
|
0
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Phòng GD&ĐT huyện Mường Ảng
|
14
|
0
|
14
|
0
|
5
|
0
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Phòng GD&ĐT huyện Tủa Chùa
|
4
|
0
|
4
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Phòng GD&ĐT huyện Mường Nhé
|
41
|
0
|
41
|
39
|
0
|
39
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ
|
7
|
0
|
7
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
9
|
Phòng GD&ĐT huyện Tuần Giáo
|
14
|
0
|
14
|
8
|
0
|
8
|
5
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Phòng GD&ĐT thị xã Mường Lay
|
17
|
0
|
17
|
12
|
0
|
12
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
247
|
0
|
247
|
182
|
5
|
176
|
49
|
0
|
37
|
1
|
0
|
1
|
9
|
0
|
9
|
1
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 9 NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1129/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11
năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số GV chưa đạt trình độ chuẩn được
ĐT
|
Chia theo độ tuổi
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Dưới 30 tuổi
|
Từ 30- 39 tuổi
|
Từ 40- 49 tuổi
|
Từ 50- 55 tuổi
|
Trên 55 tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Phòng GD&ĐT thành phố Điện Biên Phủ
|
88
|
26
|
62
|
7
|
2
|
5
|
21
|
12
|
9
|
33
|
11
|
22
|
26
|
1
|
25
|
1
|
0
|
1
|
2
|
Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên
|
175
|
48
|
127
|
18
|
9
|
9
|
46
|
16
|
30
|
66
|
12
|
54
|
40
|
6
|
34
|
5
|
5
|
0
|
3
|
Phòng GD&ĐT
huyện Mường Chà
|
167
|
82
|
85
|
60
|
26
|
34
|
65
|
38
|
27
|
33
|
14
|
19
|
7
|
2
|
5
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông
|
110
|
119
|
42
|
29
|
5
|
24
|
53
|
43
|
10
|
21
|
14
|
7
|
5
|
4
|
1
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Phòng GD&ĐT huyện Mường Ảng
|
157
|
71
|
86
|
4
|
19
|
26
|
21
|
23
|
32
|
14
|
15
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Phòng GD&ĐT huyện Tủa Chùa
|
136
|
73
|
63
|
37
|
21
|
16
|
39
|
28
|
11
|
41
|
20
|
21
|
19
|
4
|
15
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Phòng GD&ĐT huyện Mường Nhé
|
109
|
76
|
36
|
60
|
36
|
27
|
45
|
36
|
9
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
8
|
Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ
|
103
|
63
|
40
|
22
|
3
|
5
|
49
|
15
|
9
|
16
|
3
|
2
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Phòng GD&ĐT huyện Tuần Giáo
|
232
|
124
|
108
|
17
|
4
|
13
|
74
|
44
|
30
|
88
|
51
|
37
|
47
|
19
|
28
|
6
|
6
|
0
|
10
|
Phòng GD&ĐT thị xã Mường Lay
|
40
|
19
|
21
|
23
|
15
|
9
|
7
|
2
|
5
|
5
|
1
|
4
|
4
|
1
|
3
|
1
|
1
|
0
|
Tổng
|
1317
|
701
|
670
|
277
|
140
|
168
|
420
|
257
|
172
|
320
|
144
|
170
|
154
|
37
|
111
|
18
|
17
|
1
|
PHỤ LỤC 3
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN
THCS CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 9 NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số:1129/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11
năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số GV chưa đạt trình độ chuẩn được
ĐT
|
Chia theo độ tuổi
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Dưới 30 tuổi
|
Từ 30- 39 tuổi
|
Từ 40- 49 tuổi
|
Từ 50- 55 tuổi
|
Trên 55 tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Phòng GD&ĐT thành phố Điện Biên Phủ
|
26
|
5
|
21
|
8
|
3
|
5
|
7
|
0
|
7
|
6
|
2
|
4
|
5
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phòng GD&ĐT
huyện Điện Biên
|
26
|
6
|
20
|
4
|
1
|
3
|
6
|
0
|
6
|
2
|
1
|
2
|
11
|
2
|
9
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Phòng GD&ĐT
huyện Mường Chà
|
56
|
29
|
27
|
21
|
15
|
6
|
25
|
9
|
16
|
7
|
4
|
3
|
2
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
4
|
Phòng GD&ĐT
huyện Điện Biên Đông
|
87
|
46
|
41
|
41
|
16
|
21
|
35
|
17
|
14
|
9
|
8
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Phòng GD&ĐT
huyện Mường Ảng
|
30
|
19
|
11
|
3
|
5
|
7
|
4
|
8
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Phòng GD&ĐT
huyện Tủa Chùa
|
32
|
17
|
15
|
11
|
2
|
9
|
20
|
15
|
5
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Phòng GD&ĐT
huyện Mường Nhé
|
51
|
28
|
23
|
23
|
12
|
11
|
21
|
11
|
10
|
5
|
4
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
8
|
Phòng GD&ĐT
huyện Nậm Pồ
|
53
|
31
|
22
|
11
|
8
|
3
|
37
|
19
|
18
|
5
|
4
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Phòng GD&ĐT
huyện Tuần Giáo
|
35
|
20
|
15
|
5
|
1
|
4
|
17
|
14
|
3
|
8
|
4
|
4
|
5
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Phòng GD&ĐT
thị xã Mường Lay
|
14
|
5
|
9
|
6
|
2
|
4
|
5
|
3
|
2
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
410
|
206
|
204
|
133
|
65
|
73
|
177
|
96
|
83
|
46
|
27
|
18
|
27
|
5
|
22
|
4
|
4
|
0
|