ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1125/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 06
tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 15
tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý các
nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến
Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 743/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quản lý công nhận sáng kiến cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2
|
Quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục: Quản lý công nhận
sáng kiến cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định
về Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Bước 2: Phòng Quản lý Chuyên ngành tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ.
+ Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét, đánh giá hiệu quả của sáng kiến.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định
thành lập Hội đồng về Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp
theo.
+ Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp hội
đồng xét, đánh giá hiệu quả của sáng kiến. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh đối với các sáng kiến được Hội đồng
đánh giá đạt.
+ Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định
công nhận sáng kiến cấp tỉnh về Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Bước 7: Thông báo kết quả đến tổ chức, cá nhân đề
nghị công nhận sáng kiến.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ:
280 đường 3 tháng 2, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị Hội đồng
sáng kiến cấp tỉnh xét, công nhận cho các cá nhân của đơn vị.
+ Biên bản họp hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.
+ Giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở của cơ quan,
đơn vị đề nghị (đối với mỗi sáng kiến).
+ Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (đối với mỗi sáng
kiến).
+ Bản mô tả sáng kiến: 13 bản (đối với mỗi sáng kiến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (gồm: 01 Giấy chứng
nhận sáng kiến; 01 Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, 13 bản mô tả sáng kiến - đối
với mỗi sáng kiến).
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 90 ngày, kể
từ ngày hết thời hạn nhận đơn (Đợt 1 từ 01/01 đến 28/02; Đợt 2 từ 01/6 đến
30/6).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (Mẫu
01/ĐYC-QLCN-Phụ lục 2).
+ Bản mô tả sáng kiến (Mẫu 02/MTSK-QLCN-Phụ lục 2).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND
ngày 06/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có tính mới: Nghĩa là sáng kiến lần đầu tiên được
tạo ra hoặc cải tiến, được áp dụng trong phạm vi cơ sở (đối với sáng kiến cấp
cơ sở) và trong phạm vi toàn tỉnh (đối với sáng kiến cấp tỉnh); đồng thời đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến.
+ Tính khả thi và hiệu quả kinh tế.
+ Sáng kiến đã được áp dụng hoặc áp dụng thử nghiệm,
sản xuất thử và được chứng minh là mang lại hiệu quả thiết thực, mang lại lợi
ích kinh tế hoặc xã hội cao hơn so với giải pháp tương tự đã biết trong phạm vi
cơ sở hoặc trong phạm vi toàn tỉnh (có số liệu cụ thể, căn cứ để tính toán xác
định, kiểm tra đánh giá); không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và xã hội; trật
tự, quốc phòng, an ninh và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4
Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Không thuộc đối tượng loại trừ quy định tại khoản
2 Điều 3 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm
2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ
Sáng kiến.
+ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mẫu 01/ĐYC-QLCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG
NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: ……………………………………………………
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Nơi công tác
(hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tỷ lệ (%) đóng
góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận
sáng kiến: ………………………………..
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả
không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến): ……………………………………………………………………
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
………………………………………………………………….
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng
thử, (ghi ngày nào sớm hơn):
………………………………………………………………………………………………………
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc
áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Nơi công tác(hoặc
nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Nội dung công
việc hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu
trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
Bến Tre, ngày... tháng... năm ….
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02/MTSK-QLCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số (do
Thường trực HĐ ghi): ……………………………………………
1. Tên sáng kiến:
…………………………………………………………………………………
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến (VD: Cải
cách hành chính, bảo vệ môi trường, quản lý giáo dục...): …………………………………………………………………………………………..
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết (Nêu hiện
trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu nhược điểm của giải pháp cũ
để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới để khắc phục nhược điểm
của giải pháp cũ):
3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là
sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp (để giải quyết vấn đề gì):
……………………………………………
- Nội dung giải pháp (chỉ ra tính mới, sự khác
biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ; nêu cách thức thực hiện, các bước
thực hiện của giải pháp mới một cách cụ thể): ……………………………………………………………………….
3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp (Nêu
rõ ràng cụ thể khả năng áp dụng vào thực tế của giải pháp mới, có thể áp dụng
cho những đối tượng nào, cơ quan, tổ chức nào)
……………………………………………………………
3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có
thể thu được do áp dụng giải pháp (Nêu hiệu quả, lợi ích cụ thể (hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường... tính toán số tiền làm lợi, phương pháp tính) đã
thu, hoặc dự kiến thu được theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến
(nếu có); và theo ý kiến của tác giả sáng kiến)
3.5. Tài liệu kèm theo gồm:
- Bản vẽ, sơ đồ ... (bản).
- Bản tính toán ... (bản).
- Các tài liệu khác ... (bản).
|
Bến Tre, ngày….
tháng ... năm 20...
|
2. Thủ tục: Quản lý các nhiệm
vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
+ Căn cứ vào chủ trương, định hướng của Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo trên Trang thông tin điện
tử của Sở Khoa học và Công nghệ để các tổ chức, cá nhân đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đến Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp các đề xuất nhiệm
vụ và phân thành từng lĩnh vực, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành
lập và tổ chức họp Hội đồng chuyên ngành.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định thành
lập và tổ chức họp Hội đồng chuyên ngành về Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện
các thủ tục tiếp theo.
+ Căn cứ biên bản của Hội đồng chuyên ngành, Sở
Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định
phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ dựa trên kết quả làm việc
của Hội đồng tư vấn.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định phê
duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ để
thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bước 2: Đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
+ Sở Khoa học và Công nghệ thông báo danh mục trên
báo, đài, trang thông tin điện tử... với các yêu cầu nghiên cứu, các biểu mẫu,
thời hạn và thủ tục đăng ký dự tuyển (trừ các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ do
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định giao trực tiếp).
+ Phòng Quản lý Khoa học tiếp nhận các hồ sơ, tham
mưu thành lập Hội đồng tuyển chọn/xét duyệt và tổ chức phiên họp Hội đồng tuyển
chọn/xét duyệt theo quy định. Rà soát, xem xét sự phù hợp đề cương đã chỉnh sửa
với kết luận của Hội đồng. Phối hợp Tổ thẩm định thực hiện thẩm định kinh phí đối
với nhiệm vụ giao trực tiếp; hoặc tổ chức họp xét duyệt đối với nhiệm vụ được
tuyển chọn khi hồ sơ đạt đạt yêu cầu
+ Căn cứ biên bản của Tổ thẩm định, Sở Khoa học và
Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cho phép triển khai
nhiệm vụ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định cho
phép triển khai nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện các thủ tục
tiếp theo.
Bước 3: Ký hợp đồng thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ ký kết hợp đồng với tổ chức
trúng tuyển chủ trì các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ sau khi có Quyết định
triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Phòng Quản lý Khoa học giám sát tiến độ thực hiện
nhiệm vụ thông qua biên bản kiểm tra, báo cáo tiến độ để Sở Khoa học và Công
nghệ cấp phát kinh phí và nghiệm thu khi kết thúc.
Bước 5: Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
+ Phòng Quản lý Khoa học nhắc nhở, tiếp nhận báo
cáo của tổ chức chủ trì nhiệm vụ. Xem xét sự phù hợp của báo cáo.
+ Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu. Tổ chức nghiệm thu kỹ thuật trước
khi nghiệm thu cấp tỉnh (nếu có) và tổ chức hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định thành
lập Hội đồng nghiệm thu về Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp
theo.
Bước 6: Công nhận và chuyển giao kết quả
+ Phòng Quản lý Khoa học xem xét sự phù hợp Báo cáo
đã hoàn chỉnh sau khi chỉnh sửa với kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
+ Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt quyết định ghi nhận kết quả.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định ghi nhận
kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
+ Chủ nhiệm nhiệm vụ đăng ký kết quả tại Trung tâm
Khoa học và Công nghệ theo hướng dẫn của cán bộ phụ trách.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng
Chủ nhiệm, tổ chức chủ trì thực hiện quyết toán
kinh phí và thanh lý hợp đồng.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ:
280 đường 3 tháng 2, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
* Đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Thuyết minh đề cương (Thuyết minh đề tài khoa học
và công nghệ; Thuyết minh đề tài xã hội và nhân văn; Thuyết minh dự án sản xuất
thử nghiệm; Thuyết minh đề án khoa học và công nghệ);
+ Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức
đăng ký chủ trì;
+ Lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện nhiệm vụ;
+ Lý lịch chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác
nhận mức lương (nếu có);
+ Giấy xác nhận phối hợp nghiên cứu và ứng dụng kết
quả (nếu có);
+ Văn bản chứng minh năng lực của đơn vị phối hợp
(nếu có);
+ Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần phải
có vốn đối ứng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
+ Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Số lượng hồ sơ:
Bước 1: 01 bộ.
Bước 2: 12 bộ.
Bước 3: 16 bộ.
Bước 4: 02 bộ.
Bước 5: 12 bộ.
Bước 6: 01 bộ.
Bước 7: 04 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh (từ 12 đến 36 tháng), cộng thêm thời gian gia hạn
(nếu có).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
Bước 2: Quyết định cho phép triển khai đề tài.
Bước 3: Hợp đồng nghiên cứu giữa Sở Khoa học Công
nghệ và đơn vị.
Bước 4: Biên bản kiểm tra đề tài.
Bước 5: Báo cáo tổng kết và các sản phẩm đã đăng ký
theo đề cương.
Bước 6: Quyết định ghi nhận kết quả.
Bước 7: Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
* Yêu cầu chung
+ Có tính cấp thiết cao hoặc tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm vi toàn tỉnh.
+ Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
+ Góp phần giải quyết yêu cầu khẩn cấp về an ninh,
quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ hoặc góp
phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên vùng, liên ngành.
* Yêu cầu riêng đối với đề tài
Đề tài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (đề tài
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến:
góp phần tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được
nghiên cứu, ứng dụng trong tỉnh; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển
sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.
+ Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc
sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và
nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho
việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và an sinh xã hội của tỉnh.
* Yêu cầu riêng đối với dự án sản xuất thử nghiệm
+ Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ có
xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị
triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
+ Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự
kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi trong ứng
dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt.
+ Có khả năng huy động được nguồn kinh phí để thực
hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn
vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
* Yêu cầu đối với đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo cơ
chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa
học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.
* Yêu cầu đối với dự án khoa học và công nghệ
Dự án khoa học và công nghệ phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
+ Giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ
trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Kết quả tạo ra đảm bảo được áp dụng và nâng cao
hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa tác động lâu dài đến sự
phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực.
+ Có phương án tin cậy trong việc huy động các nguồn
tài chính ngoài ngân sách Nhà nước và được các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ
xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm.
+ Tiến độ thực hiện phù hợp với tiến độ triển khai
dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội; có thời gian thực hiện
không quá 05 năm.
* Yêu cầu đối với chương trình khoa học và công nghệ
Chương trình khoa học và công nghệ phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
+ Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ
phục vụ một trong định hướng lớn sau: phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
ở một hoặc một số lĩnh vực trong giai đoạn 05 năm hoặc 10 năm; phát triển hướng
công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực hoặc phục vụ
chương trình mục tiêu của tỉnh.
+ Nội dung bao gồm những nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có quan hệ trực tiếp và gián tiếp với nhau về chuyên môn, phù hợp với nguồn
lực khoa học và công nghệ của tỉnh
+ Các kết quả đều thể hiện tính mới, tính tiên tiến,
có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình.
+ Có thời gian thực hiện không quá 10 năm và tiến độ
triển khai phù hợp với mục tiêu của chương trình.
- Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý các nhiệm vụ
khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.