ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1115/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 26 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2013/QĐ-TTG NGÀY
24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết
định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Quyết
định số 1932/QĐ-BTP ngày 25/7/2013 của Bộ Tư pháp về việc ban hành kế hoạch thực
hiện Quyết định số 09/QĐ-TTg;
Xét đề nghị
của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 352/TTr-STP ngày 12/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể
chính trị - xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2013/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2013 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1115/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh
Nghệ An)
Thực
hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày
24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở, Quyết định số 1932/QĐ-BTP ngày
25/07/2013 của Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 09/2013/QĐ-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện thống nhất,
đồng bộ, toàn diện các hoạt động xây dựng huyện, thành phố, thị xã; xã, phường,
thị trấn tiếp cận pháp luật trong toàn tỉnh để thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh
giá thực trạng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận
pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, bảo
vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ngay tại cơ sở.
2. Yêu cầu
- Xác định việc triển khai thực hiện
Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị
nói chung và công tác tư pháp nói riêng.
- Việc xây dựng địa phương đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
- Việc đánh giá, công nhận, xếp hạng,
biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải bảo đảm
nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ xây dựng tỉnh; huyện, thành phố, thị xã; xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện và
triển khai thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu về tỉnh; huyện, thành phố, thị xã; xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau khi có đề án của Trung
ương).
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
+ Thời gian thực hiện: Sau khi đề
án được ban hành.
2. Phổ biến, quán triệt, truyền
thông Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở và các văn bản có
liên quan
- Quán triệt, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở và các văn bản có liên quan cho các cấp, các ngành.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (ở cấp
tỉnh); UBND huyện, thành phố, thị xã (ở cấp huyện).
+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Tăng cường
hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây
dựng tỉnh; huyện, thành phố, thị xã; xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn, trên các phương tiện
thông tin đại chúng (đài phát thanh, truyền hình, báo chí…) và các hình thức
phù hợp khác.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (ở cấp tỉnh); UBND huyện, thành phố, thị xã (ở cấp huyện).
+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Phát
động và thực hiện các phong trào thi đua xây dựng tỉnh; huyện,
thành phố, thị xã; xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (ở cấp tỉnh); UBND huyện, thành phố, thị xã (ở cấp huyện).
+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Thành lập Hội đồng đánh giá
tiếp cận pháp luật
- Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp
cận pháp luật tại các cấp.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân
các cấp.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2014
(sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp)
4.
Nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết
chế pháp luật ở các cấp
Rà soát, có kế hoạch đào tạo trình
độ, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện thiết chế
pháp luật ở các cấp.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân
các cấp.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2014, 2015.
5. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo, tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện kiểm tra, đánh giá, báo cáo: 06 tháng và hàng năm.
- Thời gian tổ chức tổng kết 05 năm:
Năm 2017.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm chung:
Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở,
ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố ban
hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm cụ thể
2.1. Sở Tư pháp: Giúp UBND tỉnh chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
đánh giá và báo cáo thống kê sơ, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng đánh giá tiếp cận pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng xã,
phường, thị trấn tiếp cận pháp luật; có các biện pháp cụ thể tổ chức triển khai
thực hiện tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo
hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan;
- Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Kế hoạch này; có các giải pháp khắc phục tồn tại, cải thiện điều
kiện tiếp cận pháp luật đối với cấp huyện và cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật;
2.2. Sở Nội vụ: phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh có kế hoạch nâng cao năng
lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật
ở cấp xã và khen thưởng các địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp
luật theo quy định pháp luật về thi đua khen thưởng.
2.3. UBND cấp huyện: Trên cơ sở Kế hoạch này, ban hành kế hoạch xây dựng xã, phường, thị
trấn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện; thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận
pháp luật cấp huyện; thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo,
đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương;
- Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, tổng
hợp, thống kê, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp cận pháp luật tại
địa phương theo quy định hiện hành;
- Công khai kết quả tự đánh giá và
các quy định có liên quan lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện; kết nối Cổng thông tin điện tử của địa phương với cơ sở dữ liệu của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tiếp cận pháp luật tại cơ sở; thông tin truyền thông về tiếp
cận pháp luật tại địa phương;
2.4. UBND cấp xã: thành lập và duy trì hoạt động của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp
luật cấp xã; tổ chức thực hiện các quy định, các biện pháp, giải pháp về việc
xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật tại địa phương; đánh giá, tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình tiếp cận
pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành; công khai kết quả tự đánh giá
và các quy định có liên quan; thông tin truyền thông về tiếp cận pháp luật tại
địa phương; bố trí công chức cấp xã, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực
hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật ở địa phương.
2.5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên, trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp thực hiện và tham gia giám sát việc
thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí, thời gian thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ
quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành. Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch
các đơn vị tham mưu xây dựng kinh phí hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền xem
xét để bố trí theo quy định của pháp luật
2. Thời hạn được tính để đánh giá
địa phương đạt chuẩn về tiếp cận pháp luật bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm
2014.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đề nghị các cấp, các ngành khẩn
trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
thì kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.