ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1111/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỦY
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 19 tháng
9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 02
thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 1213/QĐ-BNN-TS ngày 26
tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 1836/TTr-SNN ngày 10 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy
sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024. Bãi bỏ Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày
17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi,
bổ sung quy trình nội bộ (quy trình số 10) lĩnh vực thủy sản ban hành kèm theo
Quyết định số 2616/QD-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến
Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Thủy sản
|
|
1.004478
|
Công bố mở cảng cá loại 3
|
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: THỦY SẢN
Thủ tục: Công bố mở cảng cá
loại 3 (Mã TTHC: 1.004478) - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức quản lý cảng cá gửi
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Bước 2: Công chức Bộ phận Một Ủy ban nhân
dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận và chuyển Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định; đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thực hiện hướng dẫn Tổ
chức hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận và chuyển
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định; đối với hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có thông báo tổ chức quản lý cảng
cá biết để bổ sung.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại
cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do;
* Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ
chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận,
văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
- Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh
giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực
hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử
cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng
nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức
đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm
tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được
thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy
phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi
phạm theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 5: Trả kết quả: Đến hẹn, tổ chức quản
lý cảng cá mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường
Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP*;
b) Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá*;
c) Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng
nước của cảng*;
d) Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công
trình cảng cả (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định số
34/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành)*;
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức quản lý cảng cá.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố mở cảng cá theo Mẫu số
34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
công bố mở cảng cả theo Mẫu số 33 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Vị trí là nơi thu hút tàu cá của các địa
phương trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Có diện tích vùng đất cảng từ 0,5 ha trở lên;
đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,3 ha trở lên; có nhà
làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn
thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;
- Đã thành lập tổ chức quản lý cảng cá;
- Có phương án khai thác, sử dụng cảng cá.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục
hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh Bến Tre;
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản.
Lưu ý: Phần chữ
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
_____________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu
số 33 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi:
………………………..
Tổ chức quản lý cảng cá: ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
Số điện thoại: …………….. Email ……………… Tần số liên lạc
......................................
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin
như sau:
1. Tên cảng cá: …………………………………………… Loại cảng cá:
..............................
2. Địa chỉ cảng cá:
.......................................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng (mét): …………………..;
4. Tọa độ: Vĩ độ: ……….. N; Kinh độ: …….. E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét) ………..
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét): ……………
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: ………. N; Kinh độ:
………. E;
- Độ sâu luồng (mét): …………….; Chiều rộng luồng
(mét): …………….
8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta):
.......................................................................
9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta):
....................................................................
10. Lượng hàng thủy sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm):
.......................................
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động
(ngày/tháng/năm): ..........................................
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a)
...............................................................................................................................
b)
...............................................................................................................................
c)
...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang
thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ
lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và
pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.
|
….. , ngày.....
tháng.... năm ….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày .... tháng …. năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào
cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng,
lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí
neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua
cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của
tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu
trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống
kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại
cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác
kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống
thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên
tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại
vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động
của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng
cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong
cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân
thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
………
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến
hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ
quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ
CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)
TT
|
Tên trang thiết
bị
|
Công suất/ năng
lực
|
Cảng cá
Loại ….
|
1
|
Cần cẩu cố định hoặc di động
|
|
|
2
|
Xe nâng hàng
|
|
|
3
|
Băng tải
|
|
|
4
|
Xe đẩy hàng
|
|
|
5
|
Cầu xe nâng
|
|
|
6
|
Phương tiện vận chuyển hàng hóa
|
|
|
7
|
Trạm cân
|
|
|
…
|
Khác
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 34 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-….
|
...., ngày …
tháng … năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*)
Căn cứ
........................................................................................................................
Căn cứ
........................................................................................................................
Xét đề nghị của
...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá):
.................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số điện thoại: …………….. Email …………………. Tần số liên lạc
..................................
1. Loại cảng cá (I, II, III):
.............................................................................................
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: ………… N; Kinh độ:
……………… E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét):
.................................................................................
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ: …………….. N; Kinh
độ: …………. E;
- Độ sâu của luồng (mét): ……………. Chiều rộng luồng
(mét): ……………….
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):
.............................................................................
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét) ………………….
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha): ……………
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): ………………..
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo
thiết kế (tấn/năm): ………………….
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:
.....................................................................
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**):
............................................................................
Địa chỉ ……………… Điện thoại: …………………. Email:
................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ..............................................................
Điều 3. …………,………… (Tổ chức quản lý cảng
cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều....;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Cục Thủy sản;
- Lưu: VT…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá,
trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có)