ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1110/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý giá
|
1
|
Đăng ký giá
|
2
|
Kê khai giá
|
Phần
II
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ
I. Tên thủ tục: ĐĂNG KÝ GIÁ
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Bước 1:
Cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc (sau đây gọi chung là UBND cấp
huyện) nộp hồ sơ đăng ký giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
huyện nơi cá nhân sản xuất, kinh doanh đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:
- Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu
hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
- Điện bán lẻ;
- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
- Phân đạm Urê; phân NPK;
- Thuốc bảo vệ thực vật. Bao gồm:
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
- Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
- Muối ăn;
- Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
- Đường ăn. Bao gồm: đường trắng và
đường tinh luyện;
- Thóc, gạo tẻ thường;
- Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo
quy định, công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa tổ chức; trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp
nhận hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ.
1.2. Bước 2: UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra rà soát các nội dung về: ngày
thực hiện mức giá đăng ký, bản đăng ký mức giá cụ thể, các khoản mục chi phí
cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá, kiểm tra hợp lý các yếu tố
hình thành giá;
a) Trường hợp tại phần giải trình lý
do điều chỉnh giá, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến
việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản qua đường công văn,
fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức không được áp dụng mức giá đăng ký. Cá
nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng
ký giá theo đúng quy định;
b) Trường hợp hồ sơ có nội dung chưa
rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho
mức giá đăng ký tăng hoặc giảm thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax hoặc
thư điện tử yêu cầu cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ chưa đáp ứng
yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và
thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho UBND cấp huyện.
Thời hạn để cá nhân giải trình và gửi
văn bản giải trình đến UBND cấp huyện tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản yêu cầu cá nhân.
1.3. Bước 3:
UBND cấp huyện sẽ rà soát nội dung
văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản
giải trình tính theo dấu công văn đến của UBND cấp huyện;
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu UBND cấp huyện
không có văn bản yêu cầu cá nhân giải trình lại thì cá nhân điều chỉnh giá theo
mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
Trường hợp cá nhân giải trình chưa
đúng với yêu cầu của UBND cấp huyện, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận văn bản giải trình, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu cá nhân
giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần
đầu quy định
Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng cá
nhân chưa đáp ứng yêu cầu, thì UBND cấp huyện sẽ có văn bản yêu cầu cá nhân
mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại UBND cấp huyện.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
TT
|
Tên
hồ sơ/giấy tờ cần nộp
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành phần hồ sơ
|
|
|
|
1
|
Biểu mẫu đăng ký giá
|
x
|
|
Theo Phụ lục số 01
|
II
|
Số lượng
hồ sơ: 01
|
4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, nơi cá nhân sản xuất, kinh doanh
đối với các loại hàng hóa, dịch vụ được nêu tại Bước 1.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo
8. Phí, lệ phí: Không có
9. Tên mẫu đơn,
tờ khai: Phụ lục 01
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giá số 09/2012/L-CTN ngày
02/7/2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
02/02/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về
Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
II. Tên thủ tục: KÊ KHAI GIÁ
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Bước 1:
Cá nhân (bao gồm cả các đại lý có
quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn các huyện,
thành phố nộp hồ sơ kê khai giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:
- Các loại hàng hóa, dịch vụ dưới đây
trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn giá:
+ Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu
hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
+ Điện bán lẻ;
+ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
+ Phân đạm Urê; phân NPK;
+ Thuốc bảo vệ thực vật. Bao gồm:
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
+ Vac-xin phòng
bệnh cho gia súc, gia cầm;
+ Muối ăn;
+ Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
+ Đường ăn. Bao gồm: đường trắng và
đường tinh luyện;
+ Thóc, gạo tẻ thường;
+ Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
- Xi măng, thép xây dựng;
- Than;
- Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc,
gia cầm và thủy sản;
- Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in
báo sản xuất trong nước;
- Sách giáo khoa;
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu
cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
- Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới
06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
- Giá buồng, phòng của các cơ sở cư
trú du lịch;
- Giá vé vào cổng tham quan tại các
điểm tham quan, du lịch;
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức
tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa cá nhân; trường hợp hồ sơ không đủ thành
phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận hướng dẫn để cá nhân nộp bổ
sung đầy đủ.
1.2. Bước 2: UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra rà soát các nội dung về: ngày
thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá, phần giải trình lý do điều
chỉnh;
a) Trường hợp tại phần giải trình lý
do điều chỉnh giá, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến
việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận, UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản qua đường công văn, fax hoặc thư điện tử yêu cầu cá nhân không được áp dụng
mức giá đăng ký. Cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực
hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
b) Trường hợp hồ sơ có nội dung chưa
rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho
mức giá đăng ký tăng hoặc giảm thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax hoặc
thư điện tử yêu cầu cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ chưa đáp ứng
yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và
thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho UBND cấp huyện.
Thời hạn để cá nhân giải trình và gửi
văn bản giải trình đến UBND cấp huyện tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản yêu cầu.
Cá nhân có quyền điều chỉnh tăng,
giảm giá hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 3% so với mức giá đã kê khai liền kề
trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi đối với hàng hóa, dịch vụ trong
thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký để bình ổn giá và hàng hóa,
dịch vụ quy định tại điểm d, điểm m khoản 1 Điều 15 Nghị định số
177/2013/NĐ-CP; đồng thời phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh
mới cho UBND cấp huyện. Trường hợp điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ
vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, cá nhân phải thực hiện
kê khai giá theo quy định.
1.3. Bước 3:
UBND cấp huyện sẽ rà soát nội dung
văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản
giải trình tính theo dấu công văn đến của UBND cấp huyện;
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu UBND cấp huyện không
có văn bản yêu cầu cá nhân giải trình lại thì cá nhân điều chỉnh giá theo mức
giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
Trường hợp cá nhân giải trình chưa
đúng với yêu cầu của UBND cấp huyện, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận văn bản giải trình, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu cá nhân
giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần
đầu quy định
Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng cá
nhân chưa đáp ứng yêu cầu, thì UBND cấp huyện sẽ có văn bản yêu cầu cá nhân
mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại UBND cấp huyện.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
TT
|
Tên
hồ sơ/giấy tờ cần nộp
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành phần hồ sơ
|
|
|
|
1
|
Văn bản kê khai giá
|
x
|
|
Theo Phụ lục số 3
|
II
|
Số lượng
hồ sơ: 01
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, nơi cá nhân sản xuất, kinh doanh
đối với các loại hàng hóa, dịch vụ được nêu tại Bước 1.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo
8. Phí, lệ phí: Không có
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục 03
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giá số 09/2012/L-CTN ngày
02/7/2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
02/02/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về
Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Phụ lục số 1:
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính)
Tên
đơn vị đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số
……../…….
V/v: đăng ký giá
|
………..,
ngày … tháng …. năm …..
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi
Biểu mẫu đăng ký giá …. gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá
(trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn,
quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày
…./……/……
... (tên đơn vị đăng ký) xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã
đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu
mẫu:....................................................................................................
- Số điện thoại liên
lạc:..............................................................................................................
- Số
fax:...................................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu
đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu
công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức,
cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các
nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên
đơn vị thực hiện đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………..,
ngày … tháng … năm …
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số ……... ngày…tháng…năm…của Công ty……..)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay
dịch vụ)……………………
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán
lẻ):…………cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá đăng ký hiện hành
|
Mức
giá đăng ký mới
|
Mức
tăng/ giảm
|
Tỷ
lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày
.../.../…
Tên
đơn vị thực hiện đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………..,
ngày … tháng … năm …
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số……..ngày…tháng…năm…của……….)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối
tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ
BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá
CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng
chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn
vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi
nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá
CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên
đơn vị thực hiện đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………..,
ngày …… tháng …. năm ……
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số ……..ngày……tháng……năm…..của……….)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối
tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ
BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Iượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí
sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)