ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1104/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 29 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐƯỜNG
SẮT CẮT NGANG THÔN BỘ ĐẦU, XÃ NINH AN, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 976/TTr-SXD ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu xã Ninh An huyện Hoa Lư, gồm
những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ
Đầu xã Ninh An huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường
sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu thuộc xã Ninh An, huyện Hoa Lư. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch như sau:
- Phía Bắc: Giáp khu dân cư thôn Bộ Đầu;
- Phía Nam: Giáp đường sắt vào nhà
máy phân lân Ninh Bình;
- Phía Tây: Giáp đất quy hoạch khu
dân cư Đồng Cửa thôn Bộ Đầu;
- Phía Đông: Giáp hành lang bảo vệ an
toàn Quốc lộ 1A.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: Khoảng 0,3ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy
hoạch chi tiết sẽ được
xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Khu dân cư có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng của
người dân; đồng thời làm cơ sở để giải quyết các tồn tại, khiếu nại về đất đai,
ổn định đời sống sinh hoạt cho nhân dân.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hạ tầng đô thị
áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng
Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy
hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng:
Tổng hợp, phân tích các đặc điểm tự nhiên của khu vực lập quy hoạch, hiện trạng
sử dụng đất của các hộ dân, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cung cấp cho
khu vực quy hoạch.
Đánh giá, phân tích hiện trạng về hệ
thống hạ tầng khu vực (tuyến QL1A, đường sắt), các hành lang bảo vệ an toàn các
tuyến hạ tầng kỹ thuật, đánh giá sự ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
Tổng quát quá trình sử dụng đất của
các hộ dân trong khu vực quy hoạch, xác định những vấn đề tồn tại, vướng mắc cần
giải quyết trong đồ án quy hoạch.
6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
- Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
phù hợp với các quy hoạch chung đã được phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất: tính
toán quy mô sử dụng đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công
trình đối với từng lô đất, các trục đường.
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho khu vực dựa trên hiện trạng cùng với các quy định của pháp luật về đất
đai; Đề xuất giải pháp đấu nối với
khu dân cư quy hoạch, khu dân cư hiện hữu; Đề xuất giải pháp theo các quy định về hành lang an toàn giao thông của đường
sắt, đường bộ.
6.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù
hợp với cảnh quan khu vực khu vực; đề xuất các quy định về hình thức kiến trúc
công trình, các quy định quản lý không gian, kiến trúc phù hợp với quy định.
6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới
đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
a) Chuẩn bị kỹ thuật và quy hoạch
hệ thống thoát nước mưa: Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát
nước mưa: xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định các lưu vực thoát
nước mưa, giải pháp đấu nối hạ tầng của khu dân cư hiện hữu, các dự án và quy
hoạch đã được phê duyệt có liên quan.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông: Định hướng, tổ chức, khớp nối hệ thống giao thông đồng bộ với các quy
hoạch có liên quan và hệ thống giao thông ảnh hưởng đến khu vực đảm bảo theo
các quy định hiện hành.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định
vị trí các họng cấp nước cứu hỏa;
d) Quy hoạch hệ thống cấp điện
sinh hoạt, chiếu sáng: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng,
xác định nguồn cấp điện và các trạm biến áp phân phối, thiết kế mạng lưới đường
dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới thoát nước thải, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải và đề
xuất phương án thu gom, vận chuyển.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm
quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch
giao thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch
chuẩn bị kỹ thuật và thoát
nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch
cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
13
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi lại toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Ninh
Bình.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoa Lư.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh
Bình.
- Thời gian lập quy hoạch: 06 tháng kể
từ khi nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt08.02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|