TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 08 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC
VÀ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại
thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định
về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước
và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị
định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị
trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của
Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ
nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị
định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị
trường quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2023 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu,
thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh
toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do
ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ
tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường
trong nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ
nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền
địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ công văn số 4664/UBCK-PTTT ngày 17
tháng 07 năm 2023 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt
động nghiệp vụ tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội
đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ, Hướng
dẫn hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về hoạt động cấp
mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 106/QĐ-VSD ngày 20 tháng 08 năm 2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong
nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam.
Điều 3. Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng
Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Chánh văn phòng Hội đồng
thành viên, Trưởng các phòng thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- HĐTV, BKS;
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSDC;
- Lưu: VPHĐTV, ĐK ( b).
|
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
THÀNH VIÊN PHỤ TRÁCH
Nguyễn Sơn
|
QUY CHẾ
VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ MÃ SỐ ĐỊNH DANH
CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội
đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định chung
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam (sau đây viết tắt là VSDC) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước
và mã số định danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán được quy định tại Điều 149 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán.
2. Việc cấp và đăng ký bảo lưu mã
chứng khoán được thực hiện tại Trụ sở chính VSDC.
Điều 2. Cấp
mã chứng khoán trong nước
1. Mã chứng khoán trong nước được VSDC
cấp là duy nhất và không trùng lắp với các mã chứng khoán đã niêm yết/đăng ký
giao dịch hoặc mã chứng khoán đã được VSDC cấp (trừ trường hợp thực hiện cấp mã
chứng khoán trùng với mã đã bị hủy có thời hạn trên 10 năm).
2. Mã chứng khoán trong nước được
cấp không phụ thuộc vào tên viết tắt đã đăng ký sở hữu bản quyền. VSDC xem xét
cấp mã căn cứ vào các tiêu chí kỹ thuật của hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch
Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK), tên viết tắt của công ty quản lý quỹ,
quỹ đầu tư, tổ chức phát hành, sự lựa chọn mã của tổ chức phát hành (sau đây viết
tắt là TCPH), thông tin về đợt phát hành chứng khoán, thông tin về chứng khoán
cơ sở...
3. Mã chứng khoán trong nước do
VSDC cấp được sử dụng thống nhất làm mã chứng khoán giao dịch
của TCPH khi TCPH niêm yết, đăng ký giao dịch trên
hệ thống giao dịch chứng khoán.
Điều 3. Cấp
mã số định danh chứng khoán quốc tế
1. Mã số định danh chứng khoán quốc
tế (sau đây viết tắt là mã ISIN) được VSDC cấp trên cơ sở thoả thuận đối tác với
Hiệp hội các cơ quan cấp mã quốc gia (sau đây viết tắt là ANNA) và theo các
nguyên tắc quy định của tổ chức này tại Bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166 về chứng
khoán và công cụ tài chính.
2. VSDC thực hiện cấp mã ISIN cho
các loại chứng khoán phát hành tại Việt Nam và mã ISIN này được VSDC cấp đồng
thời với mã chứng khoán trong nước trừ trường hợp đối với chứng khoán giao dịch
trên thị trường chứng khoán phái sinh, VSDC cấp mã ISIN sau khi nhận được thông
báo về mã chứng khoán trong nước từ SGDCK.
3. Mã ISIN được sử dụng thống nhất cho chứng
khoán phát hành tại Việt Nam để giao dịch và thanh toán tại thị trường chứng
khoán Việt Nam và quốc tế.
Điều 4. Nguyên
tắc cấp mã chứng khoán
1. VSDC thực hiện cấp mã chứng
khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSDC và các chứng chỉ quỹ mở
khi có văn bản đề nghị cấp mã của TCPH.
2. Đối với công cụ nợ, chứng quyền có bảo đảm niêm yết và giao dịch trên SGDCK, VSDC cấp mã chứng khoán căn cứ
theo hồ sơ đăng ký chứng khoán của TCPH.
3. Đối với chứng khoán của doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa, VSDC thực hiện cấp mã chứng khoán khi nhận được
Đơn đăng ký đấu giá bán cổ phần tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (trường
hợp đấu giá)/Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh (trường hợp bán cổ phần theo phương thức dựng sổ) và các tài
liệu kèm theo của Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
4. Đối với quyền mua chứng khoán
phát hành thêm, VSDC cấp mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua căn cứ
theo văn bản của TCPH thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện
quyền mua.
5. Mã chứng khoán trong nước đối với
các chứng khoán phái sinh giao dịch trên thị trường phái sinh thực hiện theo
quy định của SGDCK. VSDC căn cứ vào mã chứng khoán do SGDCK cấp để cấp mã ISIN
theo nguyên tắc quy định tại Điều 8 Chương II Quy chế này.
6. Đối với các loại chứng khoán
phát sinh khác chưa quy định trong Quy chế này, VSDC quyết định việc cấp mã cụ
thể căn cứ vào các văn bản pháp luật, tình hình thực tế và các tiêu chí được
nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này sau khi có ý kiến chấp
thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).
Điều 5. Nguyên
tắc bảo lưu và cung cấp mã dự kiến
1. VSDC thực hiện cung cấp mã chứng
khoán dự kiến hoặc bảo lưu mã chứng khoán theo văn bản đề nghị của TCPH.
2. Đối với cổ phiếu của các công
ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, VSDC chỉ xem xét chấp thuận
đăng ký bảo lưu mã cổ phiếu một lần duy nhất và thời gian VSDC bảo lưu mã cổ
phiếu là 06 tháng kể từ ngày VSDC có văn bản thông báo chấp thuận.
3. Đối với công cụ nợ, thời gian VSDC bảo lưu mã chứng khoán dự kiến là 01 năm kể từ ngày VSDC
có văn bản thông báo chấp thuận.
5. Sau thời hạn bảo lưu nêu trên,
nếu các TCPH không thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSDC, VSDC có quyền hủy bỏ
mã đã cung cấp dự kiến hoặc bảo lưu để cấp cho TCPH khác.
Điều 6. Nguyên
tắc hủy/sử dụng lại mã chứng khoán
1. Hủy mã chứng khoán
a. Mã chứng khoán đã cấp bị hủy
trong trường hợp TCPH hủy đăng ký chứng khoán.
b. Khi TCPH hủy đăng ký chứng khoán,
VSDC huỷ mã chứng khoán trong nước và mã ISIN của các tổ chức đó.
c. Mã chứng khoán cho các đợt phát
hành quyền mua hết hiệu lực sau khi kết thúc thời gian thực hiện chuyển nhượng
quyền mua và đăng ký đặt mua.
d. Mã chứng khoán trong nước và mã ISIN của chứng
quyền có bảo đảm bị hủy khi chứng quyền có bảo đảm hủy đăng ký tại VSDC.
đ. Mã chứng khoán và mã ISIN của các chứng khoán giao dịch trên thị trường chứng khoán phái
sinh bị hủy khi đáo hạn hoặc bị hủy niêm yết theo quyết định của SGDCK.
e. Mã chứng khoán của doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa bị hủy trong trường hợp không đủ điều kiện tổ chức
đấu giá/bán cổ phần theo phương thức dựng sổ hoặc đợt đấu giá/đợt
bán cổ phần theo phương thức dựng sổ không thành công.
2. Sử dụng lại mã chứng khoán
Trong thời hạn 10 năm kể từ ngày
huỷ mã chứng khoán, VSDC không sử dụng lại mã trong nước và mã ISIN đã huỷ bỏ để
cấp cho bất kỳ TCPH khác, trừ các trường hợp sau:
a. TCPH có mã chứng khoán bị hủy
làm thủ tục đăng ký chứng khoán lại và đề nghị được sử dụng lại chính mã chứng
khoán đã huỷ.
b. TCPH hình thành sau hợp nhất đề
nghị được sử dụng lại mã chứng khoán đã bị hủy của TCPH bị hợp nhất sau khi có
ý kiến của UBCKNN.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN
Điều 7. Quy định
về mã chứng khoán trong nước
1. Cổ phiếu
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được
quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự
số
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự
số
- Ký tự đầu tiên phải là chữ cái
in hoa
2. Công cụ nợ
a. Trái phiếu
Chính phủ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9
ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Năm
đáo hạn
|
Số
thứ tự tại VSDC
|
1
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái
in hoa
Trường hợp Trái phiếu do Kho bạc Nhà
nước phát hành: 1 ký tự là chữ T;
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự
chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH được VSDC quy định riêng căn cứ theo các
tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1
ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số
thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
b. Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9
ký tự được quy định như sau:
Trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Tổ
chức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSDC
|
1
ký tự
|
3
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái
in hoa là tên viết tắt của TCPH
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
c. Trái phiếu
chính quyền địa phương:
Mã trái phiếu chính quyền địa
phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSDC
|
3
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa
là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1
ký tự là chữ in hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
d. Tín phiếu
Kho bạc
Mã Tín phiếu Kho bạc bao gồm 9 ký
tự được quy định như sau:
Tín
phiếu
|
Tổ
chức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSDC
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ
TP
- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ
cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự tín phiếu Kho Bạc đăng
ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
đ. Công trái xây dựng Tổ quốc:
Mã công trái xây dựng Tổ quốc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Năm
đáo hạn
|
Số
thứ tự tại VSDC
|
1
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Công trái xây dựng
Tổ quốc: 1 ký tự là chữ C
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1
ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số
thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
3. Trái phiếu doanh
nghiệp
a. Đối với trái phiếu niêm yết
tại SGDCK Hà Nội
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Đặc
tính trái phiếu
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSDC
|
3
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định
giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết
trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1
ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
b. Đối với trái phiếu niêm yết
tại SGDCK TPHCM/trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đăng ký tại
VSDC
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Đặc
tính trái phiếu
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự trái phiếu phát hành tại doanh nghiệp trong năm
|
3
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định
giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết
trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1
ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSDC doanh nghiệp trong năm: 2 ký tự là ký tự số
4. Chứng chỉ quỹ
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự
được quy định như sau:
Ký
hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ
|
Ký
hiệu viết tắt của loại quỹ
|
Mã
viết tắt của Quỹ
|
2
ký tự
|
1
ký tự
|
5 ký tự
|
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU,
ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu
viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng
(Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục
(Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)
- 5 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện
mã viết tắt của Quỹ.
5. Quyền mua chứng khoán
phát hành thêm
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được
quy định như sau
Ký
hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
|
Ký
hiệu viết tắt quyền mua
|
Ký
hiệu mã chứng khoán cơ sở
|
Năm
phát hành quyền mua
|
Số
thứ tự quyền mua phát hành trong năm
|
2
ký tự
|
1
ký tự
|
3
ký tự
|
2
ký tự
|
1
ký tự
|
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI,
ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R,
ký hiệu viết tắt của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số
hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát
hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện
số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
6. Chứng quyền có bảo đảm
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm
8 ký tự được quy định như sau:
Ký
hiệu viết tắt của loại chứng quyền
|
Tài
sản cơ sở
|
Năm
đăng ký
|
Thông
tin của đợt đăng ký
|
1
ký tự
|
3
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
Trong đó:
- 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với
Put warrant (Chứng quyền bán).
- 3 ký tự tiếp theo: là thông tin tham chiếu đến tài sản cơ sở, cụ thể:
+ Với tài sản
cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu trong nước do VSDC cấp
+ Với tài sản
cơ sở có mã trong nước nhiều hơn 3 ký tự (chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chỉ
số chứng khoán theo mã chỉ số do SGDCK cấp...): sử dụng ký tự chữ và số
viết tắt hoặc các ký tự số từ 001 đến 999 để tham chiếu. VSDC thông báo danh
sách quy đổi trong trường hợp các những mã chứng khoán có mã trong nước nhiều 3
ký tự theo các số từ 001 đến 999
- 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm đăng
ký của chứng quyền;
- 2 ký tự cuối: thể hiện thứ tự của
đợt đăng ký chứng quyền theo mã chứng khoán cơ sở trong
năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng quyền (đợt 1: 01, đợt 2: 02, đợt 3:
03, từ đợt 100 trở đi: dùng 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh để thể hiện,
ví dụ đợt 100: A0; đợt 101: A1; đợt 200: B0, đợt 201: B1.. VSDC thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp đợt đăng ký trong năm
từ 100 đợt trở lên).
Điều 8. Quy định
về mã ISIN
Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số
được quy định như sau:
Mã
quốc gia của TCPH chứng khoán
|
Mã
chứng khoán trong nước
|
Ký
tự kiểm tra
|
2
ký tự
|
9
ký tự
|
1
ký tự
|
Trong đó:
- Mã quốc gia của TCPH chứng
khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO
6166).
- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký
tự số và chữ.
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính
phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN được thực
hiện như sau:
Đối với các trái phiếu do Kho bạc
Nhà nước phát hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”
Đối với các mã do Ngân hàng Phát
triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
+ Trường hợp các mã trái phiếu
chính phủ có chứa ký tự “_” trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ
bỏ ký tự “_”.
+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 được thêm
vào trước đó để đảm bảo có đủ 9 ký tự.
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự
số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
Chương III
THỦ TỤC VÀ TRÌNH
TỰ CẤP BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSDC
Điều 9. Hồ sơ
cấp/bảo lưu mã chứng khoán
1. Hồ sơ cấp mã chứng khoán
a. Đối với các TCPH thực hiện đăng
ký chứng khoán tại VSDC:
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng
khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng
khoán. Việc cấp mã được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký chứng khoán.
b. Đối với các chứng chỉ quỹ mở
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề
nghị cấp mã tại VSDC bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán
(Mẫu 01/CMCK);
- Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN
cấp (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật).
c. Đối với các quyền mua TCPH
không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại
VSDC. Việc cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm được VSDC thực hiện
đồng thời với việc xử lý hồ sơ thực hiện quyền khi nhận được văn bản Thông báo
về ngày đăng ký cuối cùng của TCPH.
d. Đối với chứng quyền có bảo đảm, TCPH không phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSDC. Việc cấp mã cho chứng quyền có bảo đảm được
VSDC thực hiện đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền.
đ. Đối với cổ phần của các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được
thực hiện đấu giá tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc được bán theo
phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh, hồ sơ cấp mã chứng
khoán thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động cấp mã chứng
khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương
thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa do Hội đồng thành viên
VSDC ban hành.
e. Đối với chứng khoán phái sinh, VSDC
căn cứ vào mã chứng khoán trong nước do SGDCK cấp để cấp mã ISIN theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng
khoán
a. Hồ sơ đề nghị bảo lưu mã chứng
khoán tại VSDC của công ty đại chúng/doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa bao gồm:
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng
khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Quyết định thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương (Bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định pháp luật);
- Bản sao tài liệu xác nhận việc
đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN (trường hợp công ty đại chúng).
- Bản sao Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa).
b. Trường hợp TCPH công cụ nợ đề
nghị cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu tại VSDC, TCPH gửi văn bản đề nghị cung cấp mã chứng khoán dự kiến (Mẫu
03/CMCK).
Điều 10.
Trình tự, thời gian xử lý
1. Đối với hồ sơ cấp mã
a. Thời gian xử lý cấp mã chứng
khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSDC trùng với thời gian xử lý
hồ sơ đăng ký chứng khoán. Thông tin mã chứng khoán được cấp được VSDC thông
báo cùng với thông tin về chứng khoán đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng
khoán.
b. Thời gian VSDC xem xét, xử lý hồ
sơ cấp mã cho chứng chỉ quỹ mở/cổ phần của các doanh
nghiệp cổ phần hóa được thực hiện đấu giá tại tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần hoặc được bán theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản
lý sổ lệnh là trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được bộ hồ sơ từ TCPH. Sau
khi thực hiện cấp mã, VSDC gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng
khoán được cấp cho Công ty quản lý quỹ/Ban chỉ đạo cổ phần hóa, SGDCK có liên
quan và công bố trên trang thông tin điện tử của VSDC.
c. Thời gian VSDC xử lý việc cấp
mã chứng khoán cho đợt phát hành quyền mua chứng khoán trùng với thời gian VSDC
xử lý hồ sơ thực hiện quyền. Thông tin mã quyền mua được VSDC thông báo cùng với
thông tin thực hiện quyền trên Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực
hiện quyền gửi cho các bên liên quan.
d. Thời gian VSDC xử lý việc cấp mã
ISIN cho các chứng khoán phái sinh là trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được văn bản của SGDCK thông báo về mã chứng khoán trong nước của
chứng khoán phái sinh. Sau khi thực hiện cấp mã ISIN, VSDC gửi văn bản thông
báo xác nhận thông tin cấp mã ISIN cho SGDCK và công bố trên trang thông tin điện
tử của VSDC.
2. Đối với hồ sơ bảo lưu, cấp mã dự
kiến
Thời gian VSDC xem xét, xử lý hồ
sơ cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu là trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được bộ hồ sơ từ TCPH. Sau khi thực hiện bảo lưu, cấp mã,
VSDC gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho
TCPH có liên quan và công bố trên trang thông tin điện tử của
VSDC.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Thông tin về mã chứng khoán bảo
lưu; mã chứng khoán trong nước và mã ISIN sau khi cấp được
VSDC công bố trên trang thông tin điện tử của VSDC để phục
vụ cho việc tra cứu của các bên liên quan.
2. Thông tin về mã ISIN sau khi được
cấp được VSDC gửi cho ANNA theo đúng quy định của ANNA về việc cấp và quản lý
mã ISIN.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn,
giải quyết.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Hội đồng thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
Mẫu 01/CMCK
(Ban
hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng
khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép
thành lập số: ….ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam (VSDC) cấp mã chứng khoán cho chứng khoán do chúng tôi phát hành
như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[1]
- Mã chứng khoán đề xuất:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSDC ban hành.
|
....., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán
trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC)
Mẫu 02/CMCK
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
ngày
do:
cấp.
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam (VSDC) chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán
như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[2]
- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSDC ban hành.
|
....., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng
khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC)
Mẫu 03/CMCK
TÊN TCPH
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày..... tháng..... năm.......
|
Kính gửi: Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Để chủ động cho việc phát hành trái phiếu Chính
phủ/ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/tín phiếu Kho Bạc/công trái xây dựng Tổ
quốc vào tháng/ quý/ năm ……., (tên TCPH) đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam (VSDC) cung cấp mã chứng khoán dự kiến cho
các trái phiếu/ tín phiếu/ công trái xây dựng Tổ quốc phát
hành lần đầu của chúng tôi như sau:
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ
thông báo cho VSDC số mã đã sử dụng/số mã chưa sử dụng để VSDC biết và xử lý.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
[1]
Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị cấp mã (cổ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ quỹ...)
[2]
Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ quỹ...)