Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 11/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 09/05/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Trọng Yên |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2022/QĐ-UBND NGÀY 28/6/2022 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TẠI CÁC VỊ TRÍ SUỐI THUỘC PHẠM VI TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khí tượng Thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về xây dựng mức nước tương ứng với các cấp báo động lũ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 44/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối Đắk N’Drung, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song; suối Đắk R’Kênh, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp; suối Đắk R’lấp, xã Quảng Tín, huyện Đắk R’lấp; suối Đắk Prí, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô; suối Nâm N’Đir, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô; suối Đắk Mâm, thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô; suối Đắk Sor, xã Đắk Sor, huyện Krông Nô; suối Ea Gan, xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút; suối Đắk Săk, xã Đức Minh, huyện Đắk Mil; suối Đắk R’Ting, xã Quảng Hòa, huyện Đắk Glong phục vụ công tác phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế xã hội.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân các huyện Đắk Song, Đắk R’lấp, Cư Jút, Krông Nô, Đắk Mil, Đắk Glong”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hiệu Iực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chánh Văn phòng Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Đắk Song, Đắk R’lấp, Cư Jút, Krông Nô, Đắk Mil, Đắk Glong và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:
“ Phụ lục I
MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TẠI CÁC VỊ TRÍ SUỐI THUỘC PHẠM VI TỈNH ĐẮK NÔNG CHƯA ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2020/QĐ-TTG NGÀY 31/01/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TT |
Tên suối |
Vị trí tháp báo động lũ |
Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) |
||||
Địa phận |
Tọa độ (VN 2000) |
||||||
X |
Y |
I |
II |
III |
|||
1 |
Đắk N’Drung |
Xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song |
1347557.73 |
402636.20 |
789 |
790 |
791 |
2 |
Đắk R’Kênh |
Xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp |
1316851.89 |
396246.95 |
567 |
568 |
569 |
3 |
Đắk Rlấp |
Xã Quảng Tín, huyện Đắk R’lấp |
1324657.28 |
386342.87 |
498 |
499 |
500 |
4 |
Đắk Prí |
Xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô |
1366801.34 |
436933.60 |
424 |
425 |
426 |
5 |
Nâm N’Đir |
Xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô |
1370089.66 |
435047.74 |
426 |
427 |
428 |
6 |
Đắk Mâm |
Thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô |
1378252.55 |
426806.20 |
407 |
408 |
409 |
7 |
Đắk Sôr |
Xã Đắk Sôr, huyện Krông Nô |
1387022.67 |
431725.54 |
331 |
332 |
333 |
8 |
Ea Gan |
Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút |
1395640.49 |
432888.33 |
322 |
323 |
324 |
9 |
Đắk Sắk |
Xã Đức Minh, huyện Đăk Mil |
1373463.87 |
404852.20 |
716 |
716 |
717 |
10 |
Đắk R’ting |
Xã Quảng Hòa, huyện Đắk Glong |
1344153.22 |
454296.66 |
500 |
501 |
502 |
”.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông.