Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 28/2015/QĐ-UBND

Số hiệu 11/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/05/2020
Ngày có hiệu lực 11/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Nguyễn Bốn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2020/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5 VÀ KHOẢN 6 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2017/QĐ-UBND NGÀY 05/6/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2015/QĐ-UBND NGÀY 22/10/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 75/TTr-STC ngày 04 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

1. Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND (Khoản 1 Điều 12 Quy định kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh bao gồm:

a) Hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ.

b) Khẩu trang y tế, vật tư y tế và các hàng hóa phục vụ phòng, chống dịch bệnh (trong thời kỳ có dịch bệnh theo công bố, chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).”

2. Một số nội dung của Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND (Điểm c khoản 2 Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Sở Y tế:

- Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá của các tổ chức đăng ký sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm l Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ; khẩu trang y tế, vật tư y tế và các hàng hóa phục vụ phòng, chống dịch bệnh (trong thời kỳ có dịch bệnh theo công bố, chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện việc thanh tra, kiểm tra chất lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải kê khai giá của các tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ngành quản lý. Định kỳ hàng quý hoặc khi có yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính kết quả thực hiện việc kê khai giá.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH(Hg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn