Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 09/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/03/2020
Ngày có hiệu lực 01/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Bùi Văn Khắng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 09/2020/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 23 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2018/QĐ-UBND NGÀY 01/6/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Giá năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư s 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ca Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5060/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2019 và số 956/STC-QLGTS ngày 12 tháng 03 năm 2020; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 263/BC-STP ngày 08 tháng 11 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung phân công nhiệm vụ thông báo danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá, kê khai giá tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 như sau:

- Định kỳ chậm nhất ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh thực hiện rà soát, đề xuất danh sách tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh (các Sở quản lý ngành đề xuất danh sách tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất danh sách cá nhân, hộ gia đình) thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá tại địa phương theo các lĩnh vực gửi Sở Tài chính tổng hợp.

- Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Sở Tài chính căn cứ kết quả rà soát, đề xuất của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo danh mục các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải đăng ký giá, kê khai giá tại địa phương. Căn cứ danh mục thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành địa phương được phân công tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá thông báo cho các tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực chuyên ngành, đơn vị mình theo dõi, quản lý.

2. Bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá quy định tại điểm 3.4 khoản 3 Điều 1:

- Giá dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe điện;

- Giá dịch vụ vận chuyển cấp cứu;

- Giá khẩu trang y tế (trong thời kỳ có dịch bệnh theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

- Giá dung dịch sát khuẩn tay nhanh (trong thời kỳ có dịch bệnh theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

- Giá dịch vụ bốc, xếp dỡ hàng hóa tại các cửa khẩu, lối mở, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố quản lý (không bao gồm đơn giá bốc, xếp vật liệu xây dựng: xi măng, sắt, cát, gạch, ngói, đá làm vật liệu xây dựng);

- Giá dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng kinh doanh của các hộ gia đình, cá nhân;

- Giá dịch vụ thể thao gồm dù lượn, khinh khí cầu, lặn biển, chèo thuyền vượt ghềnh thác, mô tô nước, lướt ván, dù bay do ca nô kéo, chèo thuyền kayak.

- Giá dịch vụ Karaoke.

3. Sửa đổi, bổ sung phân công nhiệm vụ tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá đối với Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định tại điểm 3.5 khoản 3 Điều 1 như sau:

- Sở Y tế: Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các đối tượng thực hiện kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế; giá dịch vụ vận chuyển cấp cứu; giá khẩu trang y tế; giá dung dịch sát khuẩn tay nhanh (đối với hàng hóa khẩu trang y tế, dung dịch sát khuẩn tay nhanh thực hiện tiếp nhận kê khai trong thời kỳ có dịch bệnh).

- Sở Giao thông vận tải: Tiếp nhận rà soát văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh doanh dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải tại địa phương, bao gồm hàng hóa, dịch vụ kê khai giá thuộc thẩm quyền trung ương (Dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá; dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá; cước vận chuyển hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi) và hàng hóa dịch vụ địa phương quy định: Giá vận chuyển khách bằng tàu cao tốc của các tổ chức; giá dịch vụ khai thác cảng, bến tàu du lịch; giá dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe điện.

- Sở Công thương: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của thương nhân đăng ký, kê khai giá sữa, thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Công thương.

[...]