Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 11/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Văn Hòa |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 30 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2015/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 76/TTr-STP ngày 18 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Việc thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |