ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2018/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 167/TTr-STC ngày 24/4/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt; cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, đơn vị
có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu giá tối
đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với các khu vực đô
thị, khu dân cư nông thôn tập trung được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Mức
thu giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định chi tiết cho từng đối tượng (Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Mức thu giá được nêu trong phụ lục đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%.
4. Đối
với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh thuộc một hoặc đồng thời nhiều trường
hợp quy định tại các điểm a, b và c dưới đây, mức thu được tính bằng 50% mức
giá quy định:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy
định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ
Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm theo tiêu chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020.
b) Người cao tuổi theo quy định tại Khoản
5, Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Người khuyết tật đặc biệt nặng và người
khuyết tật nặng đã được Chủ tịch UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao
Sở Tài chính, chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn UBND các
huyện, thành phố, các đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thực hiện
thu và quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Giao
Sở Xây dựng:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu và cơ chế chính
sách khuyến khích đầu tư quản lý thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh.
- Phối hợp trong việc hướng dẫn, kiểm
tra, triển khai và quản lý quy hoạch xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
3. Giao
UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải trên địa
bàn trong việc thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn.
b) Tổ chức lựa chọn, ký kết hợp đồng với
đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải để thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt trên địa bàn theo quy định hiện hành của nhà nước.
c) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh môi trường, nộp giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải đầy đủ.
d) Có trách nhiệm giám sát, đôn đốc quá
trình thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
4. Đơn vị
cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải:
a) Niêm yết, công khai nội dung thu, mức
thu, thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Khoản
3, Điều 1 Quyết định này; đăng ký, kê khai và thực hiện các nghĩa vụ về thuế
với Nhà nước theo quy định.
b) Tổ chức thu giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt tại các địa bàn được giao thực hiện.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thu giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, hàng quý gửi UBND các huyện, thành
phố, Sở Tài chính để theo dõi, kiểm tra.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 5 năm 2018.
2. Quyết
định này thay thế Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh
Sơn La về việc quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn
vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, Hà 45 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC
GIÁ
TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh Sơn
La)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá thu tối đa (đồng)
|
I
|
Tại
thành phố Sơn La
|
|
|
1
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình không
kinh doanh
|
nhân
khẩu/tháng
|
4.000
|
2
|
Đối với hộ kinh doanh thuê địa điểm
tại các chợ
|
|
|
2.1
|
Chợ hạng I
|
m2/tháng
|
10.000
|
2.2
|
Chợ hạng II
|
m2/tháng
|
8.000
|
2.3
|
Chợ hạng III
|
m2/tháng
|
6.000
|
2.4
|
Tại các chợ khác
|
m2/tháng
|
4.000
|
3
|
Đối với cơ quan hành chính - sự nghiệp,
trường học, tổ chức chính trị, xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp
|
|
|
3.1
|
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ
lương ≤ 20 người
|
người/tháng
|
4.000
|
3.2
|
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ
lương từ 21 đến 34 người
|
tháng
|
150.000
|
3.3
|
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ
lương ≥ 35 người
|
tháng
|
250.000
|
4
|
Nhà máy sản xuất, cơ sở sản xuất; công
trình xây dựng
|
công
nhân/tháng
|
4.000
|
5
|
Khách sạn, nhà nghỉ
|
giường/tháng
|
4.000
|
6
|
Nhà hàng
|
tháng
|
200.000
|
7
|
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện khác,
cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
|
|
|
7.1
|
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện
khác
|
giường/tháng
|
2.000
|
7.2
|
cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
|
cơ
sở/tháng
|
120.000
|
8
|
Hộ kinh doanh ăn uống
|
|
|
8.1
|
Hộ kinh doanh bán phở, bún, bánh cuốn
|
tháng
|
100.000
|
8.2
|
Hộ kinh doanh bia, nước giải khát
|
tháng
|
80.000
|
8.3
|
Hộ kinh doanh ăn uống khác
|
tháng
|
80.000
|
9
|
Hộ kinh doanh thực phẩm tươi sống
|
tháng
|
60.000
|
10
|
Hộ kinh doanh hoa quả
|
tháng
|
60.000
|
11
|
Hộ kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy
|
|
|
11.1
|
Hội kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy
|
tháng
|
180.000
|
11.2
|
Hội kinh doanh rửa xe máy
|
tháng
|
80.000
|
12
|
Hộ giết mổ đại gia súc (trâu,
bò...)
|
tháng
|
150.000
|
13
|
Hộ kinh doanh giết mổ gia súc (lợn,
dê, chó...)
|
tháng
|
120.000
|
14
|
Hộ kinh doanh giết mổ gia cầm
|
tháng
|
50.000
|
15
|
Hộ kinh doanh các ngành khác
|
tháng
|
30.000
|
II
|
Tại
các huyện trong tỉnh
|
|
|
1
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình không
kinh doanh
|
nhân
khẩu/tháng
|
4.000
|
2
|
Đối với hộ sản xuất kinh doanh thuê
địa điểm tại các chợ
|
|
|
2.1
|
Chợ hạng I
|
m2/tháng
|
8.000
|
2.2
|
Chợ hạng II
|
m2/tháng
|
6.000
|
2.3
|
Chợ hạng III
|
m2/tháng
|
4.000
|
2.4
|
Tại các chợ khác
|
m2/tháng
|
3.000
|
3
|
Đối với cơ quan hành chính - sự nghiệp,
trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp
|
|
|
3.1
|
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ
lương ≤ 20 người
|
người/tháng
|
3.000
|
3.2
|
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ
lương từ 21 đến 34 người
|
tháng
|
130.000
|
3.3
|
Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ
lương ≥ 35 người
|
tháng
|
230.000
|
4
|
Nhà máy sản xuất, cơ sở sản xuất; công
trình xây dựng
|
công
nhân/tháng
|
3.000
|
5
|
Khách sạn, Nhà nghỉ
|
giường/tháng
|
3.000
|
6
|
Nhà hàng
|
tháng
|
170.000
|
7
|
Bệnh viện đa khoa; các bệnh viện khác;
cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân
|
|
|
7.1
|
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện
khác
|
giường/tháng
|
2.000
|
7.2
|
cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
|
cơ
sở/tháng
|
120.000
|
8
|
Hộ kinh doanh ăn uống
|
|
|
8.1
|
Hộ kinh doanh bán phở, bún, bánh cuốn
|
tháng
|
70.000
|
8.2
|
Hộ kinh doanh bia, nước giải khát
|
tháng
|
50.000
|
8.3
|
Hộ kinh doanh ăn uống khác
|
tháng
|
50.000
|
9
|
Hộ kinh doanh thực phẩm tươi sống
|
tháng
|
40.000
|
10
|
Hộ kinh doanh hoa quả
|
tháng
|
40.000
|
11
|
Hộ kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy
|
|
|
11.1
|
Hội kinh doanh rửa xe ô tô, xe máy
|
tháng
|
130.000
|
11.2
|
Hội kinh doanh rửa xe máy
|
tháng
|
60.000
|
12
|
Hộ giết mổ đại gia súc (trâu,
bò...)
|
tháng
|
120.000
|
13
|
Hộ kinh doanh giết mổ gia súc (lợn,
dê, chó..)
|
tháng
|
80.000
|
14
|
Hộ kinh doanh giết mổ gia cầm
|
tháng
|
50.000
|
15
|
Hộ kinh doanh các ngành khác
|
tháng
|
20.000
|