Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở y tế công lập do tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 11/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/08/2017
Ngày có hiệu lực 18/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Bảo hiểm,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 07 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo him Y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;

Căn cứ Quyết định số 2126/QĐ-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở y tế công lập;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 79/TTr-SYT ngày 01 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở y tế công lập, cụ thể như sau:

1. Giá dịch vụ khám bệnh bằng mức giá tối đa dịch vụ khám bệnh quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức ti đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BYT) (Chi tiết tại Phụ lục 01).

2. Giá dịch vụ ngày giường điều trị bằng mức giá tối đa dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BYT (Chi tiết tại Phụ lục 02).

3. Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm bằng mức giá tối đa các dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm áp dụng cho các hạng bệnh viện quy định tại Thông tư s 02/2017/TT- BYT (Chi tiết tại Phụ lục 03).

4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2017.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử
tỉnh, Công báo tnh;
- Lưu: VT, KT, KGVX, T
H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Hồng Diên

 

PHỤ LỤC 01

GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Các loại dịch vụ

Giá thu

A

B

C

1

Bệnh viện hạng đặc biệt

39.000

2

Bệnh viện hạng I

39.000

3

Bệnh viện hạng II

35.000

4

Bệnh viện hạng III

31.000

5

Bệnh viện hạng IV/ Phòng khám đa khoa khu vực

29.000

6

Trạm y tế xã

29.000

7

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh)

200.000

8

Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)

120.000

9

Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)

120.000

10

Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang)

350.000

 

PHỤ LỤC 02:

GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

[...]