Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 11/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 04/TTr-STNMT ngày 07 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Hộ gia đình, cá nhân; người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 3. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước
1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được quy định như sau:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá hai (02) ha cho mỗi loại đất.
b) Đất trồng cây lâu năm không quá mười (10) ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá ba mươi (30) ha đối với xã, thị trấn ở miền núi.
c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất không quá ba mươi (30) ha đối với mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 5 Quyết định này.
Điều 4. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang
1. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, không tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất và hạn mức của mỗi loại đất được xác định như quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
2. Trường hợp vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều này thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê.
Điều 5. Hạn mức giao đất nông nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai năm 2013.
Điều 6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.