Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 11/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 04/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Minh Chiến |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 25 tháng 7 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo Tờ trình số 535/TTr-STC ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Nội dung của phí chợ: Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý chợ của tổ chức quản lý kinh doanh chợ.
3. Đối tượng nộp phí chợ là tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ thường xuyên và không thường xuyên (sau đây gọi chung là người kinh doanh) tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4. Tổ chức thu phí chợ là ban quản lý, tổ quản lý, hợp tác xã quản lý; các tổ chức, cá nhân trúng thầu quản lý; doanh nghiệp kinh doanh chợ (gọi chung là tổ chức thu phí chợ).
Điều 2. Quy định về mức thu, phương thức thu và quản lý phí chợ
1. Các chợ do nhà nước đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn tài trợ không hoàn lại:
a) Đối với người kinh doanh thường xuyên, cố định trong phạm vi chợ: Mức thu tối đa tùy theo vị trí bố trí sạp và hạng chợ như sau:
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Phân nhóm vị trí quầy sạp kinh doanh |
Chợ loại 1 |
Chợ loại 2 |
Chợ loại 3 |
1 |
Vị trí đặc biệt thuận lợi cho kinh doanh như: Sạp có từ 3 mặt tiền trở lên tiếp giáp đường đi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
2 |
Vị trí thuận lợi cho kinh doanh như: Sạp có 2 mặt tiếp giáp đường đi lại hoặc gần cửa chính ra vào chợ |
160.000 |
120.000 |
80.000 |
3 |
Vị trí sạp tương đối thuận lợi cho kinh doanh như có mặt tiếp giáp đường đi chính hoặc gần cửa phụ ra vào chợ |
130.000 |
100.000 |
70.000 |
4 |
Các vị trí còn lại kinh doanh trong chợ |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
Tùy theo tình hình bố trí cá biệt các điểm (hoặc quầy, sạp) kinh doanh của từng chợ cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết thêm các vị trí khác trong từng nhóm vị trí nêu trên hoặc quy định cho từng nhóm, ngành hàng kinh doanh tại chợ cho phù hợp.
b) Đối với người kinh doanh không thường xuyên, không cố định trong phạm vi chợ (kể cả hộ nhà vườn có sản phẩm, hàng hóa đem ra bán tại chợ):
- Chợ loại 1: Mức thu không quá 8.000 đồng/người/ngày.
- Chợ loại 2: Mức thu không quá 4.000 đồng/người/ngày.