Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 11/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/06/2014
Ngày có hiệu lực 13/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/QĐ-UBND

 Điện Biên, ngày 03 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP NGÀY 11/5/2012 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 334/2014/NQ-HĐND kỳ họp thứ 10, Khóa XIII ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này chỉ áp dụng đối với các nguồn kinh phí hỗ trợ để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

- Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

- Trường hợp chính sách trong quy định này trùng với các Chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn thì hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.

3. Định mức phân bổ, mức hỗ trợ, thời điểm hỗ trợ và số lần hỗ trợ

a) Định mức phân bổ chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả

- Phân bổ 80% số kinh phí được giao để đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng hoặc lồng ghép với các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; trong đó ưu tiên đầu tư thủy lợi, giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương.

- Phân bổ 10% số kinh phí được giao để hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông.

- Phân bổ 10% số kinh phí được giao để hỗ trợ xây dựng và phổ biến các mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn.

b) Mức hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng, đất hoang hóa thành đất trồng lúa nước, cải tạo đất lúa khác thành đất chuyên trồng lúa nước

- Hỗ trợ 10 triệu đồng/ha để khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng, đất hoang hóa thành đất trồng lúa nước; 100 kg/ha giống lúa thuần trong năm đầu để sản xuất trên diện tích đất trồng lúa mới khai hoang;

- Hỗ trợ 4 triệu đồng/ha để cải tạo đất lúa khác thành đất chuyên trồng lúa nước; 70kg/ha giống lúa thuần trong năm đầu để sản xuất trên diện tích đất lúa khác được cải tạo thành đất chuyên trồng lúa nước.

c) Thời điểm hỗ trợ và số lần hỗ trợ hàng năm cho người sản xuất lúa

- Thời điểm hỗ trợ: Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định thời điểm hỗ trợ cho phù với điều kiện thực tế tại địa phương.

- Số lần hỗ trợ: 01 lần/năm.

4. Tổ chức thực hiện

[...]