ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3601/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 16 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA NĂM 2016
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa
đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về việc: “Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công”; Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng”; Nghị
định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về: “Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc: “Quản
lý, sử dụng đất trồng lúa”; Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm
2012 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa”;
Căn cứ Nghị quyết số
147/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước,
chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; ý kiến của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 537/CV-HĐND ngày 31/8/2016 của Hội đồng nhân dân Thanh Hóa về việc:
“Phân bổ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016”;
Căn cứ Quyết định số
5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao dự
toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số
2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 về việc: “Quy định mức thu và quản lý, sử dụng
kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ chi
tiết kế hoạch kinh phí hỗ trợ cho các địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 để các ngành,
các địa phương, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; với các nội dung
chủ yếu như sau:
I. Tổng nguồn kinh phí thực hiện
chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2016 theo Quyết định số
2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa là: 114.795,0 triệu đồng
(Một trăm mười bốn tỷ, bảy trăm chín mươi lăm triệu đồng).
Bao gồm:
1. Nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa tại Tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính đến hết ngày 28/7/2016
(làm tròn số) đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định
là: 6.195,0 triệu đồng.
2. Kinh phí Trung ương bổ sung dự
toán năm 2016 cho tỉnh là: 108.600,0 triệu đồng.
II. Kinh phí hỗ trợ phân bổ năm 2016:
1. Nguyên tắc phân bổ: Theo quy định
tại Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ
thể:
a) Phân bổ 35,0% nguồn kinh phí cho
ngân sách cấp huyện theo diện tích đất trồng lúa.
b) Phân bổ 65,0% nguồn kinh phí cho
ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các dự án đã được phê duyệt từ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2016.
2. Tổng kinh phí phân bổ đợt này:
114.795,0 triệu đồng (Một trăm mười bốn tỷ, bảy trăm chín mươi lăm triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Phân bổ cho cấp huyện (thị xã,
thành phố):
a) Tổng diện tích đất trồng lúa đến
ngày 31/12/2015 (theo số kiệu thống kê, báo cáo tại Công
văn số 2360/STNMT-ĐĐBĐ ngày 03/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh
Hóa) là: 146.025,0 ha (Một trăm bốn mươi sáu nghìn, không
trăm hai mươi lăm héc ta).
b) Kinh phí phân bổ theo quy định tại Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa là: 40.178,0 triệu đồng (Bốn mươi tỷ, một trăm bảy mươi tám
triệu đồng).
(Có
phụ biểu chi tiết số 01 kèm theo)
c) Mục tiêu: Thực hiện các mục tiêu
nhằm bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại tiết
2.1, mục 2, Phần II, Điều 1 Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND
ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Phân bổ cho cấp tỉnh:
a) Nội dung phân
bổ:
Căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối
nguồn kinh phí, bố trí khoảng 50% tổng nhu cầu ngân sách tỉnh hỗ trợ để triển
khai thực hiện các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số
832/QĐ-UBND ngày 11/3/2016, Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 và Quyết
định số 1961/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Kinh phí phân bổ theo quy định tại
Quyết định số 2721/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa là:
74.617,0 triệu đồng (Bảy mươi tư tỷ, sáu trăm mười bảy triệu đồng).
(Có
phụ biểu chi tiết số 02
kèm theo)
3. Nguồn kinh phí:
3.1. Từ nguồn
kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong dự toán
ngân sách tỉnh năm 2016 là: 108.600,0 triệu đồng (Một trăm lẻ tám tỷ, sáu trăm
triệu đồng).
3.2. Nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa tại Tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa đến hết
ngày 28/7/2016 (làm tròn số) đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định là:
6.195,0 triệu đồng (Sáu tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng).
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Giao Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh
Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ
trợ và cụ thể mục tiêu đầu tư, sử dụng kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các chủ đầu tư để tổ chức thực hiện.
4.2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm
chủ động giải quyết các nội dung công việc liên quan đến ngành; phối hợp kiểm
tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách của các huyện, thị xã, thành phố và
các chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy định.
4.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện
tốt chính sách; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo chế độ hiện
hành. Nghiêm cấm việc lợi dụng chính sách để gây phiền hà, sách nhiễu cho nhân
dân và trục lợi bất chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh
về việc thực hiện chính sách tại địa phương mình.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được
phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện,
đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi
trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực
hiện);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo
cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn2016175 (15).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ BIỂU 1
TỔNG HỢP KINH PHÍ NGUỒN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA PHÂN BỔ CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Số TT
|
Tên huyện, thị
xã, thành phố
|
Diện tích đất
trồng lúa thực tế đến ngày 31/12/2015 (ha)
|
Kinh phí phân bổ
cho các địa phương năm 2016 (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
cộng:
|
146.024,5
|
40.178
|
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
5.391,2
|
1.483
|
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
226,3
|
62
|
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
902,4
|
248
|
|
4
|
Hà Trung
|
7.138,5
|
1.964
|
|
5
|
Nga Sơn
|
5.372,8
|
1.478
|
|
6
|
Hậu Lộc
|
5.462,6
|
1.503
|
|
7
|
Hoằng Hóa
|
8.088,7
|
2.226
|
|
8
|
Quảng Xương
|
8.318,5
|
2.289
|
|
9
|
Tĩnh Gia
|
6.918,8
|
1.904
|
|
10
|
Nông Cống
|
11.531,1
|
3.173
|
|
11
|
Đông Sơn
|
5.020,7
|
1.381
|
|
12
|
Triệu Sơn
|
11.565,3
|
3,182
|
|
13
|
Thọ Xuân
|
9.116,1
|
2.508
|
|
14
|
Yên Định
|
10.223,9
|
2.813
|
|
15
|
Thiệu Hóa
|
8.773,0
|
2.414
|
|
16
|
Vĩnh Lộc
|
5.601,7
|
1.541
|
|
17
|
Thạch Thành
|
6.312,7
|
1.737
|
|
18
|
Cẩm Thủy
|
4.972,6
|
1.368
|
|
19
|
Ngọc Lặc
|
4.851,5
|
1.335
|
|
20
|
Như Thanh
|
3.667,0
|
1.009
|
|
21
|
Lang Chánh
|
1.895,4
|
522
|
|
22
|
Bá Thước
|
4.972,1
|
1.368
|
|
23
|
Quan Hóa
|
1.360,0
|
374
|
|
24
|
Thường Xuân
|
3.493,6
|
961
|
|
25
|
Như Xuân
|
2.476,3
|
681
|
|
26
|
Mường Lát
|
1.162,1
|
320
|
|
27
|
Quan Sơn
|
1.209,6
|
333
|
|
Số
TT
|
Tên
công trình
|
Số
quyết định, ngày tháng năm
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng
dự toán được duyệt (Không
bao gồm chi phí dự phòng)
|
Bao
gồm
|
Tổng
kinh phí đã cấp
|
Tổng nhu cầu NS tỉnh còn phải hỗ trợ
|
Kinh
phí hỗ trợ phân bổ năm 2016
|
Ghi
chú
|
Chi
phí GPMB do NS huyện đảm nhận
|
Tổng nhu cầu NS tỉnh hỗ trợ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3-4
|
6
|
7
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
153.761
|
2.267
|
151.494
|
|
151.494
|
74.617
|
|
1
|
Hệ thống kênh tiêu úng thôn Xuân
Phú, xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa
|
QĐ số
1704/QĐ-UBND ngày 18/5/2016
|
UBND
huyện Hoằng Hóa
|
9.078
|
500
|
8.578
|
|
8.578
|
4.300
|
Triển
khai thực hiện dự án
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Núi Én, xã Thạch Cẩm, huyện Thạch Thành.
|
QĐ 2314/QĐ-UBND
ngày 20/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thạch Thành
|
UBND
huyện Thạch Thành
|
8.929
|
|
8.929
|
|
8.929
|
4.400
|
nt
|
3
|
Liên đập Cao Hòa, xã Ngọc Khê, huyện
Ngọc Lặc.
|
QĐ
2209/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc
|
UBND
huyện Ngọc Lặc
|
7.364
|
350
|
7.014
|
|
7.014
|
3.500
|
nt
|
4
|
Nâng cấp hồ Hoằng Yến, huyện Hoằng
Hóa.
|
QĐ
4116/QĐ-UBND, 30/6/2016 của CT UBND huyện Hoằng Hóa
|
UBND
huyện Hoằng Hóa
|
4.874
|
|
4.874
|
|
4.874
|
2.400
|
nt
|
5
|
Nâng cấp đập Đồng Bến, xã Luận
Thành, huyện Thường Xuân.
|
QĐ
1110/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân
|
UBND
huyện Thường Xuân
|
8.006
|
400
|
7.606
|
|
7.606
|
3.800
|
nt
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Sóc Hoằng, xã Hùng Sơn, huyện Tĩnh Gia.
|
QĐ
3909/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Tĩnh
Gia
|
UBND
huyện Tĩnh Gia
|
8.357
|
100
|
8.257
|
|
8.257
|
4.000
|
nt
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Bất Động
xã Quảng Ngọc huyện Quảng Xương.
|
QĐ 1248/QĐ-UBND
ngày 27/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Quảng Xương
|
UBND huyện Quảng Xương
|
6.668
|
|
6.668
|
|
6.668
|
3.300
|
nt
|
8
|
Đầu tư xây dựng trạm bơm Sông Mã, xã Điền Lư, huyện Bá Thước.
|
QĐ
1289/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Bá Thước
|
UBND
huyện Bá Thước
|
4.654
|
|
4.654
|
|
4.654
|
2.300
|
nt
|
9
|
Đầu tư nâng cấp trạm bơm tưới Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân.
|
QĐ
1459/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân
|
UBND
huyện Thọ Xuân
|
7.533
|
|
7.533
|
|
7.533
|
3.700
|
nt
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Trẩu, xã
Phượng Nghi, huyện Như Thanh.
|
QĐ
1500/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND Như Thanh
|
UBND
huyện Như Thanh
|
7.552
|
50
|
7.502
|
|
7.502
|
3.700
|
nt
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Vụng Ấm, xã Cẩm Ngọc, huyện Cẩm Thủy.
|
QĐ
814/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Chủ tịch UBND Cẩm Thủy
|
UBND
huyện Cẩm Thủy
|
7.435
|
250
|
7.185
|
|
7.185
|
3.500
|
nt
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Pọng, bản Lầm, xã Trung Tiến, huyện Quan Sơn
|
QĐ
721/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
7.455
|
37
|
7.418
|
|
7.418
|
3.600
|
nt
|
13
|
Nâng cấp đập Bai Ngọc, xã Đồng
Lương, huyện Lang Chánh
|
QĐ
938/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Lang Chánh
|
UBND
huyện Lang Chánh
|
8.406
|
|
8.406
|
|
8.406
|
4.100
|
nt
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Tôm, xã
Triệu Thành, huyện Triệu Sơn
|
QĐ
1990/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
UBND
huyện Triệu Sơn
|
6.880
|
449
|
6.431
|
|
6.431
|
3.200
|
nt
|
15
|
Kiên cố kênh
chính sau công trình đầu mối đập Bai Mướng, xã Thanh
Quân, huyện Như Xuân
|
QĐ
1311/QĐ-UBND ngày 15/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Như
Xuân
|
UBND
huyện Như Xuân
|
6.456
|
|
6.456
|
|
6.456
|
3.200
|
nt
|
16
|
Kiên cố kênh tưới trạm bơm Nga Thiện, huyện Nga Sơn.
|
QĐ
582/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Nga Sơn
|
UBND
huyện Nga Sơn
|
4.404
|
|
4.404
|
|
4.404
|
2.200
|
nt
|
17
|
Nâng cấp trạm bơm tưới Duyên Lộc,
xã Định Hải, huyện Yên Định.
|
QĐ
743/QĐ-UBND ngày 13/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Yên
Định
|
UBND
huyện Yên Định
|
6.440
|
|
6.440
|
|
6.440
|
3.200
|
nt
|
18
|
Kiên cố kênh chính sau công trình đầu
mối hồ Đập Cầu, xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
|
QĐ
2664/QĐ-UBND ngày 17/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Hà Trung
|
UBND
huyện Hà Trung
|
5.719
|
|
5.719
|
|
5.719
|
2.800
|
nt
|
19
|
Nạo vét hệ thống kênh tưới sông Mậu
Khê, xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa
|
QĐ
1757/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu
Hóa
|
UBND
huyện Thiệu Hóa
|
6.398
|
|
6.398
|
|
6.398
|
3.100
|
nt
|
20
|
Trạm bơm tưới Vân Đôi, xã Hoằng Giang, huyện Nông Cống.
|
QĐ
1092/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND huyện Nông Cống
|
UBND
huyện Nông Cống
|
6.219
|
|
6.219
|
|
6.219
|
3.100
|
nt
|
21
|
Sửa chữa, nâng
cấp trạm bơm thôn Mỹ Xuyên, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc.
|
QĐ
704/QĐ-UBND ngày 24/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND
huyện Vĩnh Lộc
|
3.374
|
131
|
3.243
|
|
3.243
|
1.600
|
nt
|
22
|
Kiên cố kênh tưới từ cống Tứ Dân đi
mương ông Tin, xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
QĐ
2297/QĐ-UBND ngày 30/06/2016 của Chủ tịch UBND huyện Hậu
Lộc
|
UBND
huyện Hậu Lộc
|
6.639
|
|
6.639
|
|
6.639
|
3.200
|
nt
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Lý Ải, xã Giao An, huyện Lang Chánh
|
QĐ
1961/QĐ-UBND ngày 29/5/2015; TB số 131/TB-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh; QĐ số 1688/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Chủ tịch
UBND huyện Lang Chánh
|
UBND
huyện Lang Chánh
|
4.921
|
|
4.921
|
|
4.921
|
2.417
|
nt
|