Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Số hiệu 11/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/05/2010
Ngày có hiệu lực 20/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Trần Xuân Lộc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2010/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 10 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân ở tất cả các xã, phường, thị trấn do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm; trường hợp đặc biệt, ở thời điểm cụ thể, nếu không bố trí kiêm nhiệm được thì ở đơn vị đó phải còn biên chế và được Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định;

2. Ở những xã, phường, thị trấn chưa bố trí số lượng cán bộ, công chức tối đa theo quy định của Chính phủ; trong quá trình hoạt động, nếu có phát sinh cần tăng thêm số lượng, phải được Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1. Xã, thị trấn loại 1: Được bố trí 24 người.

a) Số lượng, chức danh cán bộ: 11 người.

- Bí thư Đảng uỷ: 01 người;

- Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;

- Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người;

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

b) Số lượng, chức danh công chức: 13 người.

- Trưởng Công an: 01 người;

- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;

- Tài chính - Kế toán: 01 người;

- Văn phòng - Thống kê: 02 người (Văn phòng - Tôn giáo: 01 người; Thống kê - Thi đua Khen thưởng: 01 người);

- Địa chính - Nông nghiệp (Đô thị) - Xây dựng và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường: 01 người; Nông nghiệp (Đô thị) - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông: 01 người);

[...]