Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-UBND

Số hiệu 11/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/05/2009
Ngày có hiệu lực 28/05/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 18 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA QUY ĐỊNH THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2007/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2007 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Uỷ ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II;

Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam v/v ban hành quy định một số nội dung thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 191/TTr- NN&PTNT ngày 08/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung một số điểm của Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung mục 1.2 (2.2), khoản 1, phần I như sau:

“ 1.2. (2.2) Nhóm hộ: ngoài việc đảm bảo các điều kiện theo quy định tại mục 2, phần II của Thông tư 12/2009/TT-BNN; UBND xã xác định nhóm hộ theo đề nghị của cộng đồng hưởng lợi từ dự án phù hợp với tình hình thực tế và với yêu cầu của từng nội dung đầu tư (về khả năng đóng góp, tập quán sản xuất, trình độ quản lý, kỹ thuật ...). Đối tượng hộ không nghèo tham gia nhóm hộ không được vượt quá 20% tổng số hộ trong nhóm (đối với nhóm hộ có từ 05 hộ trở lên) và phải đảm bảo cơ hội tham gia hưởng lợi đồng đều cho các hộ nghèo. ”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, phần I như sau:

“ 2. Phạm vi: Quy định này áp dụng trong phạm vi các thôn, xã thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010. ”

3. Sửa đổi, bổ sung đoạn thứ 2, mục 1.2, khoản 1, phần III như sau:

“ Chủ đầu tư (là UBND xã) hợp đồng với một đơn vị có chức năng và đủ điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ của tỉnh, huyện thực hiện; chi trả toàn bộ hoặc một phần chi phí triển khai cho đơn vị thực hiện được thể hiện trong hợp đồng. Hoặc, chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, có thể thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn kỹ thuật; kinh phí chi thuê cán bộ kỹ thuật bằng mức lương tối thiểu hiện hành cho mỗi người một tháng trong những ngày làm việc, thời gian ký hợp đồng căn cứ vào chu kỳ của từng loại cây, loại con, nhưng tối đa không quá 9 tháng trong một năm ”

4. Sửa đổi, bổ sung, mục 2.1, của khoản 2, phần III như sau:

“ 2.1. Mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Hỗ trợ 100% mức chi về giống và vật tư chủ yếu (thức ăn, phân bón, hóa chất, thuốc BVTV, thuốc thú y) theo định mức kinh tế kỹ thuật của chuyên ngành.

Quy mô, mức hỗ trợ tối đa áp dụng theo Quyết định 3766/QĐ-BNN-KHCN, ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy trình tạm thời về qui mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dung đối với mô hình khuyến nông ”

5. Bỏ nội dung: “ Khi hoạt động ngành nghề có thu nhập, thu hồi 30% chi phí mua thiết bị, nhà xưởng đã hỗ trợ. ” tại dòng thứ 6, gạch đầu dòng thứ nhất của mục 2.2, khoản 2, phần III.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, phần III như sau:

“ 3. Hỗ trợ giống và các loại vật tư chính cho hộ nghèo, thực hiện hỗ trợ bằng hiện vật theo các mức sau:

- Hỗ trợ không thu hồi cho các hộ nghèo 100% chi phí giống thủy sản; giống mới của ngô, lúa; giống cây ăn quả bản địa; giống cây lâm nghiệp và cây trồng ngoài gỗ;

- Hỗ trợ cho các hộ nghèo 100% chi phí giống bò, lợn, dê, gia cầm và phòng trị một số bệnh chính;

Mức hỗ trợ, đối với bò không quá 01con/hộ, từ 12 - 18 tháng tuổi, cân nặng không dưới 100 - 150kg; lợn không quá 05 con/hộ, 20-25 kg/con; gia cầm (gà vịt, ngan…) không quá 100con/hộ, 35 ngày tuổi. Các loại vật tư, giống cây trồng hỗ trợ theo mức tối đa không quá diện tích sản xuất loại cây trồng có diện tích lớn nhất của hộ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 3 triệu đồng/hộ. Riêng đối với bò mức hỗ trợ tối đa không quá 6 triệu đồng/hộ (trong đó, 3 triệu đồng Chương trình 135 hỗ trợ, còn lại ngân sách nhà nước hỗ trợ từ các nguồn lồng ghép khác). ”

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, phần III như sau:

“ 4. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới:

[...]