UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2008/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 01 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VÀ CƠ CHẾ TÀI
CHÍNH KHUYẾN KHÍCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một
số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt
động Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Bộ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 119/1999/NĐ-CP;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính
sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động
Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 79/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 8 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc quy định về một số chính sách khuyến khích các hoạt động đầu tư đổi mới
thiết bị, công nghệ và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh
doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố tuỳ theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn, kiểm tra và tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc
các sở, ban ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và
cơ sở kinh doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH CÁC DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số
chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích việc đầu tư vào hoạt động khoa học
và công nghệ nhằm phát triển sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của
các cơ sở kinh doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Những hoạt động sau đây được
khuyến khích theo Quy định này bao gồm:
1. Các hoạt động liên quan đến bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất,
tham gia các giải thưởng chất lượng Việt Nam, giải thưởng chất lượng Châu Á -
Thái Bình Dương và Hội chợ triển lãm liên quan đến lĩnh vực khoa học và công
nghệ.
2. Nghiên cứu khoa học, nghiên cứu
và phát triển công nghệ.
3. Dịch vụ khoa học và công nghệ,
phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất.
4. Xây dựng và áp dụng các hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động
đầu tư được quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu tư đều được hưởng chế độ
ưu đãi theo Quy định này bao gồm:
1. Doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
2. Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác
xã thành lập theo Luật Hợp tác xã.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
4. Hộ kinh doanh cá thể có đăng
ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ.
5. Doanh nghiệp do người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
Tất cả các đối tượng nêu trên gọi
tắt là "cơ sở sản xuất kinh doanh."
Chương II
CHÍNH SÁCH VÀ CƠ CHẾ
KHUYẾN KHÍCH
Điều 3. Hỗ
trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu đề tài, dự án khoa học và công nghệ, chuyển
giao công nghệ
1. Hỗ trợ cơ sở kinh doanh khi sử
dụng công nghệ là kết quả của đề tài, dự án nghiên cứu khoa học công nghệ do
ngân sách nhà nước đầu tư kinh phí chỉ phải trả thù lao cho tác giả bằng 30%
giá chuyển giao công nghệ (trừ các đối tượng sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ)
theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2005
của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ.
2. Đối với doanh nghiệp mà trong
đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thì được
trích 50% thu nhập tăng thêm sau thuế do áp dụng công nghệ mới để đầu tư hoạt động
khoa học công nghệ và thưởng cho cá nhân, tập thể trong và ngoài doanh nghiệp
có công trong việc nghiên cứu tạo ra và áp dụng công nghệ mới đó (thưởng không
quá 60% số tiền được trích), thời hạn trích không quá 3 năm kể từ khi có thu nhập
tăng thêm.
Điều 4. Hỗ
trợ nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Chi phí xây dựng và áp dụng
các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9000, ISO 14000, GMP, HACCP,
ISO/TCVN 17025, SQF... (chỉ hỗ trợ chi phí tư vấn và chứng nhận lần đầu cho mỗi
hệ thống khi xây dựng áp dụng).
b) Chi phí chuyển giao công nghệ
đối với các dự án được Hội đồng khoa học công nghệ chấp thuận và được Uỷ ban
nhân dân Tỉnh phê duyệt.
c) Chi phí thẩm định thiết bị
công nghệ tiên tiến, đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân sử dụng thiết bị và ứng
dụng công nghệ.
d) Chi phí sản xuất thử nghiệm
các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm hiện có nhưng đã được cải tiến đáng kể tính
năng chất lượng sản phẩm.
đ) Chi phí triển khai mô hình
thí điểm ứng dụng kết quả nghiên cứu được Hội đồng khoa học công nhận.
Đối với các nội dung hỗ trợ tại
khoản b,c,d,đ của mục 1 Điều này, việc xem xét căn cứ vào hợp đồng và hỗ trợ chủ
yếu cho các nội dung như: chi phí tư vấn, đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật... không xét
hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên vật liệu...
2. Mức hỗ trợ: cho các nội dung
tại khoản a, b, c, d, đ của mục 1 Điều này bằng 50% tổng chi phí nhưng không
quá 60 triệu đồng/doanh nghiệp.
Điều 5. Hỗ
trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, tư vấn khoa học công nghệ, tham
gia giải thưởng chất lượng Việt Nam, giải thưởng Chất lượng Châu Á - Thái Bình
Dương và Hội chợ triển lãm liên quan đến khoa học và công nghệ
1. Chi phí hoạt động liên quan tới
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Bảo hộ trong nước: Hỗ trợ 50%
tổng chi phí, nhưng không quá 5 triệu đồng/1 văn bằng.
b) Bảo hộ ngoài nước: Hỗ trợ 50%
chi phí, nhưng không quá 16 triệu đồng/1 văn bằng.
2. Chi phí kiểm toán năng lượng:
Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp.
3. Chi phí tham gia giải thưởng
chất lượng Việt Nam: Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí, nhưng không quá 10 triệu
đồng/doanh nghiệp.
4. Chi phí tham gia giải thưởng
Châu Á - Thái Bình Dương: Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí, nhưng không quá 30 triệu
đồng/doanh nghiệp.
5. Chi phí tham gia Hội chợ triển
lãm có liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ: Mức hỗ trợ 50% tổng chi
phí, nhưng không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp.
Đối với các nội dung hỗ trợ tại
khoản 1 Điều này: các tổ chức, cá nhân được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được xem xét hỗ trợ
với định mức như sau:
a) Trong nước: Hỗ trợ tối đa 5
văn bằng/cơ sở;
b) Ngoài nước: Hỗ trợ tối đa 5
văn bằng/cơ sở đăng ký (một văn bằng đăng ký tối đa tại 3 nước)
Điều 6. Điều
kiện được hỗ trợ
Các cơ sở sản xuất kinh doanh để
được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quy định này phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
sau:
1. Thủ tục đăng ký: theo biểu mẫu
hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Phụ
lục 1).
b) Thuyết minh kinh phí đề nghị
hỗ trợ (Phụ lục 2).
c) Thuyết minh nội dung đề nghị
hỗ trợ (Phụ lục 3).
d) Bản sao hợp đồng (tư vấn, chứng
nhận, chuyển giao công nghệ...).
đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
e) Bản sao (công chứng) giấy chứng
nhận, văn bằng bảo hộ đã được cấp chính thức.
g) Các chứng từ liên quan đến
tài chính.
Điều 7.
Trình tự, thủ tục và thời hạn xét ưu đãi
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký của
cơ sở sản xuất kinh doanh.
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm trả lời cho cơ sở
sản xuất kinh doanh về kết quả xin hỗ trợ.
Điều 8. Điều
chỉnh, bổ sung, chấm dứt ưu đãi
1. Trường hợp cơ sở sản xuất
kinh doanh đã được hưởng các mức ưu đãi theo những điều kiện đã đăng ký nhưng
trong quá trình thực hiện, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về những điều kiện
đã đăng ký dẫn đến thay đổi các mức ưu đãi thì chậm nhất trong thời hạn 5 ngày,
cơ sở kinh doanh phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan đã cấp quyết định ưu đãi
để điều chỉnh, bổ sung hoặc chấm dứt ưu đãi.
2. Trường hợp dự án có nhiều mức
ưu đãi, cơ sở kinh doanh được hưởng các mức độ ưu đãi khác nhau quy định tại
các văn bản pháp luật khác nhau thì cơ sở kinh doanh có quyền lựa chọn cho mình
một trong các mức ưu đãi cao nhất.
Điều 9. Quản
lý kinh phí hỗ trợ
1. Quản lý kinh phí hỗ trợ phải
thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các trường hợp sử dụng nguồn
hỗ trợ sai mục đích hoặc không đúng đối tượng đã đăng ký thì sẽ bị thu hồi.
3. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân
sách sự nghiệp khoa học và công nghệ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Các sở ban ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị, thành phố có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản
xuất kinh doanh được hưởng các ưu đãi và kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành
vi gian dối, lợi dụng để được hưởng ưu đãi.
Điều 11.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các
sở, ban ngành Tỉnh có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
tùy theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thi hành Quy định này./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gởi : Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
, Fax:
4. Cơ quan quyết định thành lập
(nếu có):
5. Thuộc loại hình:
- Doanh nghiệp nhà nước:
o
- Doanh nghiệp có yếu tố nước
ngoài: o
- Các loại hình khác:
o
6. Lĩnh vực hoạt động: (theo Quyết
định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh)
7. Nội dung và kinh phí đề nghị
hỗ trợ:
8. Phần cam đoan của doanh nghiệp
(về tính xác thực của hồ sơ ).
|
..................,
ngày...... tháng...... năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH KINH PHÍ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gởi: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Đơn vị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Lĩnh vực kinh doanh:
2. Thuyết minh kinh phí:
Tổng số:
Bằng chữ:
Trong đó:
1. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự
nghiệp khoa học:
Chi tiết các khoản chi:
-
-
-
2. Vốn tự có của đơn vị:
Chi tiết các khoản chi:
-
-
|
...........,
Ngày tháng..... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH NỘI DUNG
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gởi: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Tên đơn vị:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
, Fax:
2. Thuyết minh nội dung:
- Trình bày sơ bộ về mục tiêu đầu
tư và nội dung các công việc thực hiện của toàn bộ dự án.
- Thuyết minh chi tiết về nội
dung đề nghị hỗ trợ
|
...................,
ngày......tháng.....năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|