Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về bản quy định về quản lý nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 11/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/03/2008
Ngày có hiệu lực 10/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Huỳnh Thế Năng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 11/2008/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 31 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 /11/2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11/10/2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 392/TTr-SNN-TS ngày 25 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về quản lý nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân tham gia nuôi trồng thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ NN và PTNT;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Báo AG, Đài PTTHAG, Phân xã AG - phổ biến;
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UB;
- Phòng KT, TH, XDCB, VHXH, NC, VT.  

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thế Năng

 

BẢN QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh An Giang)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh.

1. Đối tượng áp dụng của Quy định này là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nuôi trồng thủy sản; các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản.

2. Phạm vi điều chỉnh của Quy định này là hoạt động nuôi trồng thủy sản và các hoạt động liên quan đến nuôi trồng thủy sản mang tính hàng hóa của các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ.

Trong quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở nuôi thủy sản là nơi có hoạt động trực tiếp nuôi trồng thủy sản, trong đó các ao, bè nuôi thủy sản có cùng hình thức nuôi và sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước, do một tổ chức, cá nhân làm chủ.

2. Vùng nuôi thủy sản là một vùng đất để nuôi trồng thuỷ sản, có từ 02 cơ sở nuôi thủy sản trở lên và có diện tích ≥ 5 ha đối với ao nuôi, ≥20 chiếc đối với nuôi bè, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và kênh thoát nước.

3. Hoạt động nuôi trồng thủy sản là mọi hoạt động sản xuất ra các sản phẩm thủy sản, ở đây chỉ đề cập đến hoạt động sản xuất thủy sản dùng để bán trên thị trường.

4. Cơ sở nuôi thủy sản an toàn là cơ sở nuôi thủy sản áp dụng tiêu chuẩn SQF 1000 CM hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở nuôi thủy sản đạt tiêu chuẩn (sau đây gọi chung là Giấy Chứng nhận cơ sở nuôi thủy sản an toàn).

5. Vùng nuôi thủy sản an toàn là vùng nuôi thủy sản có 100% số cơ sở nuôi thủy sản trong vùng áp dụng tiêu chuẩn SQF 1000 CM hoặc tiêu chuẩn quốc tế trong đó có ít nhất 80% số cơ sở đã được cấp Giấy Chứng nhận cơ sở nuôi thủy sản an toàn.

6. Ðất để nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước bãi bồi ven sông, đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thủy sản.

7. Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi thuỷ sản là các chất hoặc hợp chất được dùng trong nuôi trồng thủy sản để sát trùng, diệt tạp, điều chỉnh môi trường mà không nhằm mục đích điều trị, phòng bệnh, khôi phục, sửa đổi, điều chỉnh các chức năng sinh lý thông qua tác động dược lý, miễn dịch hoặc trao đổi chất.

8. Giống nuôi trồng thuỷ sản: đề cập đến trong quy định này bao gồm:

[...]