Quyết định 11/2001/QĐ-BNN-XDCB ban hành Quy chế quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 11/2001/QĐ-BNN-XDCB
Ngày ban hành 19/02/2001
Ngày có hiệu lực 06/03/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Huy Ngọ
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 11/2001/QĐ-BNN-XDCB

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ

BỘ TRƯỜNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý”.

Điều 2. Quyết định có này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các Vụ, Cục, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ tưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Như điều 3
- VPCP;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và ĐT
- Bộ Tài chính
- Các TCT 91;
- Như Điều 3;
- Các Sở NN&PTNT, Chi cục KL;
- Lưu VP.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN




Lê Huy Ngọ

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN  ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2001/QĐ/BNN-XDCB ngày 19 tháng  02 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Đối tượng và phạm vị điều chỉnh các dự án đầu tư và xây dựng do Bộ Nông nghiệp & PTNT quản lý áp dụng theo Điều 3 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng), bao gồm:

1. Các dự án đầu tư sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN), vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ Nông nghiệp & PTNT quản lý, gồm:

a)Các dự án quy hoạch phát triển ngành Nông nghiệp & PTNT sử dụng vốn NSNN;

b)Các dự án xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, đầu tư chiều sâu công trình thuỷ lợi, cơ sở chế biến, cơ sở ngành nông nghiệp, cơ sở ngành lâm nghiệp, viện, trường, trụ sở... thuộc Bộ quản lý;

c)Các chương trình và dự án (gọi chung là dự án) sử dụng vốn thuộc các khoản vay hoặc tài trợ không hoàn lại của Chính phủ, của các tổ chức Quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ và các cá nhân nước ngoài giành cho đầu tư phát triển;

d)Các dự án đầu tư trong các chương trình Quốc gia (phần xây lắp, mua sắm hàng hoá) thuộc Bộ quản lý như: Chương trình 5 triệu ha rừng, Chương trình nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn,...

e)Các dự án thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT đầu tư mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, dự án mua sắm phần mềm máy vi tính, công nghệ mới khác;

f) Các dự án nhóm B,C sử dụng vốn đầu tư phát triển của các Tổng công ty 90 và các Công ty trực thuộc Bộ.

2. Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này.

Điều 2: Phân loại dự án đầu tư:

1. Các dự án đầu tư thuộc ngành Nông nghiệp & PTNT được phân thành các nhóm theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ và được phân loại theo khoản 2 Điều này.

2. Các dự án đầu tư của Ngành được phân thành 2 loại:

a) Dự án đầu tư xây lắp (trên 50% vốn cho các hạng mục xây lắp).

[...]