BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1095/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC
VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 4413/QĐ-BNN-TCTS ngày 04
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ ban
hành Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng
10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, chuyển giao khoa học
công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2021-2025 với các nội
dung cơ bản sau đây:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất thủy sản nhằm nâng cao giá trị gia tăng,
giảm chi phí sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được nhu cầu đổi mới công
nghệ và sáng tạo trong sản xuất thủy sản để xây dựng các chương trình khoa học
công nghệ phục vụ thực tế sản xuất;
- Hàng năm, công nhận được tối thiểu
04 tiến bộ kỹ thuật; chuyển giao được tối thiểu 04 tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất thủy sản; tối thiểu 200 cơ sở sản xuất
thủy sản được phổ biến, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, hiệu quả
kinh tế tăng >25% so với mô hình sản xuất truyền thống;
- Hàng năm, tổ chức từ 3 - 4 diễn đàn
để phổ biến, giới thiệu các kết quả nghiên cứu mới, các tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ mới trong khai thác, bảo quản sản phẩm thủy sản, nuôi trồng thủy sản cho
ít nhất 400 cơ sở ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ;
- Tổ chức được ít nhất 02 Hội chợ thiết
bị và công nghệ thủy sản (02 năm/lần) để giới thiệu, trưng bày, triển lãm các
thiết bị, công nghệ, sản phẩm tiên tiến có thể thương mại hóa và ứng dụng, chuyển giao vào thực tiễn sản xuất thủy sản ở Việt Nam;
- Xây dựng được hệ thống thông tin
khoa học công nghệ thủy sản đầy đủ, đáp ứng nhu cầu quản lý, cập nhật, trao đổi
thông tin trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thủy sản; phát triển
thị trường khoa học công nghệ thủy sản trực tuyến.
2. Nội dung
a) Gắn kết hoạt động nghiên cứu khoa
học và thực tế sản xuất:
- Tổng hợp và đánh giá nhu cầu đổi mới,
chuyển giao khoa học công nghệ và các khó khăn, vướng mắc trong thực tế sản xuất
của ngành thủy sản;
- Đề xuất các chương trình, nhiệm vụ khoa
học công nghệ dự án khuyến nông phù hợp và giải quyết các vấn đề
khó khăn cụ thể của thực tế sản xuất;
- Rà soát và đề xuất một số cơ chế,
chính sách khuyến khích, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và chuyển giao khoa học công
nghệ phục vụ phát triển sản xuất thủy sản.
b) Đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật
lĩnh vực thủy sản:
- Rà soát, đánh giá việc ứng dụng,
triển khai các tiến bộ kỹ thuật thủy sản đã được công nhận để loại bỏ, gia hạn
thời hạn ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật đã công nhận;
- Đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật
mới để phổ biến, giới thiệu đến các tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao, ứng dụng vào thực tế sản xuất.
c) Xây dựng hệ thống thông tin, phát
triển thị trường khoa học công nghệ:
- Xây dựng phần mềm tích hợp quản lý
và giao dịch điện tử các kết quả nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất thủy sản; phổ
biến hồ sơ, thủ tục công nhận và chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật;
- Cập nhật thông tin khoa học công
nghệ: kết quả nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, danh mục tiến bộ kỹ thuật,
thiết bị và công nghệ mới trong sản xuất thủy sản trong nước và quốc tế;
- Định kỳ tổ chức hội nghị, hội thảo,
hội chợ triển lãm để các bên liên quan trao đổi, giới thiệu
các tiến bộ kỹ thuật, thiết bị, công
nghệ, sản phẩm mới trong sản xuất thủy sản;
- Xuất bản một số ấn phẩm khoa học công nghệ để phổ biến các kết quả nghiên cứu ứng dụng khoa học
công nghệ mới và các tiến bộ kỹ thuật được công nhận để các bên liên quan thực
hiện chuyển giao, áp dụng.
3. Nhiệm vụ trọng
tâm
Nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai thực
hiện giai đoạn 2021-2025 gồm:
- Rà soát, đề xuất chính sách khuyến
khích đổi mới sáng tạo và ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ thủy sản;
- Rà soát, đánh giá, công nhận tiến bộ
kỹ thuật để phổ biến, ứng dụng, chuyển giao vào thực tế sản
xuất thủy sản;
- Xây dựng hệ thống thông tin khoa
học công nghệ phục vụ gắn kết nghiên cứu và chuyển giao và phát
triển thị trường khoa học công nghệ.
Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025 như Phụ lục kèm theo.
4. Tổ chức thực
hiện
a) Tổng cục Thủy sản:
- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối
thực hiện Kế hoạch này;
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên
quan tham gia thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này;
- Chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ
được phân công theo chức năng nhiệm vụ;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết,
tổng kết thực hiện Kế hoạch này và báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Bộ
trưởng.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường:
- Rà soát, đề xuất các chính sách
thúc đẩy thu hút đầu tư, xã hội hóa hoạt động chuyển giao công nghệ vào sản xuất;
- Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học
để triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo hướng tạo ra các tiến bộ kỹ
thuật và công nghệ mới phục vụ sản xuất;
- Bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế thực
hiện các nhiệm vụ khuyến nông lĩnh vực thủy sản trên cơ sở các tiến bộ kỹ thuật
đã được công nhận.
c) Trung tâm Khuyến nông quốc gia:
- Đề xuất kế hoạch đào tạo, tập huấn
và tổ chức thông tin tuyên truyền để thúc đẩy ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ
kỹ thuật đã được công nhận;
- Tổ chức thực
hiện các dự án khuyến nông, xây dựng mô hình trình diễn ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận để nhân rộng trong thực
tiễn sản xuất.
d) Vụ Tài chính: Sắp xếp và bố trí nguồn kinh phí phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ
được phê duyệt trong Kế hoạch này.
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố:
- Căn cứ và Kế hoạch này xây dựng và
trình Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và chuyển
giao khoa học công nghệ thủy sản phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa
phương;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) kết quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng
và chuyển giao khoa học công nghệ thủy sản tại địa phương.
e) Các hội, hiệp hội:
- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ,
tuyên truyền, phổ biến các chính sách, quy định của nhà nước
và các tiến bộ kỹ thuật đến các hội viên để chủ động
thực hiện;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
trong và ngoài nước tổ chức tập huấn, chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật cho các hội viên theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
và các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để bc);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các Vụ: TC, KHCN&MT;
- Tổng cục Thủy sản (Vụ KHTC, NTTS, KTTS);
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
- Sở NN&PTNT các tỉnh;
- Website Bộ NN&PTNT, TCTS;
- Lưu: VT, TCTS (KHCN&HTQT).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1095/QĐ-BNN-TCTS
ngày 15 tháng 03 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Rà soát, đề
xuất chính sách
|
1
|
Hội thảo rà soát và đề xuất chính
sách thúc đẩy đổi mới công nghệ trong sản xuất thủy sản
|
Báo cáo rà soát, đánh giá và đề xuất chính sách
thúc đẩy đổi mới công nghệ và ứng dụng TBKT trong sản xuất thủy sản
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT, GIZ, IDH
|
2
|
Hội thảo xác định nhu cầu đổi mới, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ ngành thủy
sản
|
Danh mục các
nhiệm vụ và dự án chuyển giao khoa
học công nghệ cần thực hiện
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT, GIZ, IDH
|
II
|
Rà soát,
đánh giá, công nhận TBKT
|
3
|
Khảo sát, đánh giá việc ứng dụng
các TBKT được công nhận
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả chuyển
giao các TBKT
|
Tổng
cục Thủy sản
|
GIZ,
IDH
|
4
|
Họp Hội đồng
rà soát danh mục TBKT
|
Quyết định hủy bỏ các TBKT không
còn phù hợp
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT, TTKNQG
|
III
|
Xây dựng hệ
thống thông tin khoa học công nghệ
|
5
|
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin
khoa học công nghệ; sàn giao dịch trực tuyến thiết bị, công nghệ
|
Phần mềm trên web-base quản lý
thông tin khoa học công nghệ; sàn giao dịch trực tuyến thiết bị, công nghệ
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Các
Vụ: KHCN&MT, TC
|
6
|
Cập nhật thông tin khoa học công
nghệ
|
Các kết quả nghiên cứu KHCN, TBKT,
công nghệ mới, thị trường KHCN được cập nhật trên phần mềm
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Các
Vụ: KHCN&MT, TC
|
7
|
Tổ chức diễn đàn, hội thảo trao đổi,
giới thiệu các TBKT và công nghệ mới trong sản xuất thủy sản
|
- Danh mục
TBKT và công nghệ có thể áp dụng, chuyển giao;
- Báo cáo triển khai áp dụng các
TBKT và công nghệ mới
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT, TTKNQG
|
8
|
Tổ chức Hội chợ triển lãm thiết bị
và công nghệ thủy sản
|
- Danh mục
TBKT và công nghệ có thể áp dụng, chuyển giao;
- Báo cáo triển khai áp dụng các
TBKT và công nghệ mới
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT, TTKNQG
|
9
|
Xuất bản ấn phẩm giới thiệu TBKT và công nghệ mới trong sản xuất thủy sản
|
Các ấn phẩm KHCN được biên tập và
phát hành
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT, TTKNQG
|
Ghi chú:
- Vụ KHCN&MT: Vụ Khoa học công
nghệ và Môi trường.
- Vụ TC: Vụ Tài chính.
- TTKNQG: Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia.
- GIZ: Cơ quan phát triển hợp tác quốc
tế Đức.
- IDH: Tổ chức sáng kiến thương mại bền
vững Hà Lan.