ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1091/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
28 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
758/QĐ-BXD ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 172/TTr-SXD ngày 27/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà
nước của Sở Xây dựng (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng lập và phê duyệt quy trình nội bộ đối
với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được nêu tại Điều 1. Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập
nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Xây dựng; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN (đ/c Tuấn);
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.007762
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê
nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng nguồn vốn hoặc
hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được
sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số 64/2020/QH14 trên
phạm vi địa bàn
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
|
Không
|
x
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. Thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh: Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu
tư xây dựng theo dự án không sử dụng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản
1 Điều 53 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã
được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số 64/2020/QH14
trên phạm vi địa bàn
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư trực tiếp nộp 01 bộ
hồ sơ (bản sao có chứng thực) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án để đề nghị tổ chức thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả và thời hạn thực
hiện thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã
hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì Sở Xây dựng có
thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội của dự án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng
hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có
văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội
dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
- Căn cứ văn bản thông báo kết
quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở
xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hồ sơ tới Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh nơi có dự án nhà ở xã
hội.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội.
- Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư
(bao gồm: Căn cứ pháp lý của Dự án; tổng quan về dự án);
- Phương án xác định giá bán,
giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cơ quan có thẩm
quyền thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại
Phụ lục I Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/20210 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 09/2021/TT-BXD hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Quyết định số 758/QĐ-UBND
ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND
ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định một số nội dung về đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh;
- Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND
ngày 03/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước
trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của
UBND tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê
mua nhà ở xã hội
(Ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của
Chính phủ)
TÊN BÊN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
V/v đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua NOXH
|
1…..,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi2: ………………………………
Thực hiện quy định tại Luật Nhà
ở năm 2014, Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày tháng năm 2021 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội,3……….. đã lập
phương án về giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự án (có
phương án giá kèm theo).
Kính đề nghị2……..
xem xét, thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự
án……. theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
THỦ TRƯỞNG
BÊN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên địa phương nơi
có dự án.
2 Sở Xây dựng hoặc
cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương.
3 Tên bên đề nghị thẩm
định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.