ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1087/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 07 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một
số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt
động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm
2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Mội trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về
một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào
hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT/BKHCN-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2003 của
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính về việc bổ sung một số quy định tại
Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 “Hướng
dẫn thực hiện nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ
về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
vào hoạt động khoa học và công nghệ”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 11/TTr-SKHCN
ngày 23 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư vào hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2015 với những nội
dung chính sau đây:
I. Mục tiêu chương trình:
Hỗ trợ các
doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
nhằm tạo ra sản phẩm mới; công nghệ mới, vật liệu mới; đổi mới, cải tiến máy
móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hỗ trợ doanh
nghiệp nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong giai đoạn
2011 - 2015, dự kiến triển khai 30 nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương
trình (trung bình 6 nhiệm vụ/năm).
II. Nội dung chương trình:
1. Đối tượng doanh
nghiệp được hỗ trợ tham gia chương trình:
Các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Các hoạt động
khoa học và công nghệ khuyến khích doanh nghiệp thực hiện theo chương trình này
gồm:
a) Phương thức
thực hiện các nhiệm vụ:
Do doanh nghiệp
tự thực hiện hoặc ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
thực hiện.
b) Ứng dụng
các kết quả khoa học và công nghệ, nghiên cứu cải tiến đổi mới công nghệ, sản
xuất sản phẩm mới:
Ứng dụng các
kết quả của hoạt động nghiên cứu triển khai vào thực tế; nghiên cứu cải tiến
công nghệ đã có; sản xuất các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm hiện có nhưng đã
được cải tiến tính năng, chất lượng sản phẩm.
3. Hoạt động
khoa học công nghệ và ngành nghề ưu tiên khuyến khích tham gia chương trình:
a) Hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng:
- Nghiên cứu
tạo ra sản phẩm mới; sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu; sản phẩm xuất khẩu sử dụng
chủ yếu nguyên liệu trong nước; sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ; sản phẩm
thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm thuộc ngành công nghệ cao; sản phẩm
nông nghiệp kỹ thuật cao đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng
nhu cầu xã hội; vật liệu mới, vật liệu quý hiếm, vật liệu có tính năng đặc biệt.
- Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ mới về sinh học phục vụ y học, công nghiệp, nông nghiệp, bảo vệ
môi trường, …
- Nghiên cứu
tạo ra dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến, công nghệ sản xuất linh kiện
bộ phận có kỹ thuật cao, công nghệ tự động hóa cao.
- Nghiên cứu
công nghệ xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, công nghệ xử lý chế biến chất thải
rắn, chất lỏng, khí.
- Nghiên cứu
tạo ra công nghệ sản xuất sử dụng ít nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu so với
công nghệ hiện có.
- Nghiên cứu
công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Công nghệ sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sử dụng các thiết bị chiếu
sáng có hiệu suất cao, công nghệ hiện đại trong điều khiển chiếu sáng.
- Nghiên cứu
các dạng năng lượng sạch, năng lượng mới và năng lượng tái tạo không gây ô nhiễm
môi trường.
- Ứng dụng
các thành tựu khoa học công nghệ thuộc các hoạt động nghiên cứu nêu trên vào sản
xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b) Ngành sản
xuất khuyến khích tham gia chương trình, bao gồm:
Các ngành
công nghiệp có ý nghĩa trong phát triển kinh tế của tỉnh và các ngành công nghiệp
ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn như:
- Dệt may và
công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may;
- Da, giày và
công nghiệp hỗ trợ ngành da, giày;
- Cơ khí;
- Điện - điện
tử - viễn thông; công nghệ thông tin;
- Chế biến
nông, lâm sản, thực phẩm; chế biến thức ăn gia súc;
- Công nghiệp
hóa chất, dược phẩm (kể cả thuốc thú y), cao su (hóa chất cơ bản, hóa dược, hóa
mỹ phẩm, các sản phẩm từ cao su thiên nhiên);
- Chế biến giấy;
- Ngành sản
xuất nhiều năng lượng, nhiên liệu (như sản xuất thép, xi măng, …);
- Các ngành
có mức độ ô nhiễm môi trường cao.
Các ngành nghề
truyền thống như: sơn mài, gốm sứ, sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Mức kinh
phí hỗ trợ và hình thức hỗ trợ:
Nhà nước hỗ trợ
cho doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án tại
doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ
trợ cho doanh nghiệp tối đa không quá 30% tổng kinh phí chi cho việc thực hiện
đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại doanh nghiệp.
5. Nội dung
chi hỗ trợ:
Kinh phí nhà
nước hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học tạo ra
công nghệ mới hoặc ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ được chi cho những nội
dung sau:
- Chi cho hoạt
động nghiệp vụ nghiên cứu khoa học.
- Chi mua tài
liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ phục vụ nghiên cứu, ứng dụng.
- Chi phân
tích mẫu, đánh giá chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.
- Chi mua vật
tư, nguyên vật liệu thiết yếu dùng cho nghiên cứu.
- Chi mua hoặc
thuê trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu.
- Chi hợp tác
quốc tế phục vụ trực tiếp nội dung nghiên cứu, ứng dụng.
- Chi nghiệm
thu, đánh giá kết quả.
- Chi khác phục
vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng.
- Không sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để chi khấu hao tài sản cố định, chi sửa chữa
và xây dựng cơ sở vật chất, chi quản lý đề tài, dự án.
III. Trình tự thực hiện:
Trình tự thủ
tục thực hiện đề tài, dự án theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt
động khoa học và công nghệ tuân theo quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Sau khi đề
tài, dự án được đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
hàng năm của tỉnh và thực hiện theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào
hoạt động khoa học và công nghệ, các bước triển khai đề tài, dự án gồm:
1. Xây dựng đề
cương nghiên cứu, phê duyệt đề tài:
Doanh nghiệp
tự xây dựng (tự nghiên cứu) hoặc phối hợp với cơ quan nghiên cứu khoa học để
xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trình cho
Sở Khoa học và Công nghệ xem xét. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức khảo sát tại
doanh nghiệp (có thể mời thêm một số chuyên gia chuyên ngành tham gia để cho ý
kiến đánh giá) để xác định tính cần thiết của đề tài.
Sở Khoa học
và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng xét chọn hồ sơ. Sau khi doanh
nghiệp chỉnh sửa nội dung đề cương theo ý kiến kết luận của Hội đồng xét chọn
và xây dựng lại dự toán cho phù hợp. Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra lại nội
dung chỉnh sửa.
Sở Khoa học
và Công nghệ thẩm định kinh phí hoặc ra quyết định thành lập tổ thẩm định kinh
phí để tổ chức thẩm định kinh phí cần thiết hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện đề
tài. Nguồn vốn đối ứng của doanh nghiệp được tính từ khi triển khai đề tài.
Trên cơ sở đề
cương nghiên cứu đã được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng xét chọn
và biên bản thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt hoặc trình Ủy
ban nhân dân tỉnh tỉnh ra quyết định phê duyệt đề tài.
2. Triển khai
thực hiện:
a) Ký kết hợp
đồng:
Sở Khoa học
và Công nghệ ký kết hợp đồng khoa học công nghệ với doanh nghiệp. Kinh phí hỗ
trợ không quá 30% tổng kinh phí chi cho việc thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp.
b) Cấp kinh
phí:
Căn cứ Hợp đồng
khoa học và công nghệ đã ký với doanh nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ bố trí
vào kế hoạch hàng năm làm căn cứ để cấp kinh phí cho doanh nghiệp. Việc cấp
kinh phí trong những giai đoạn thực hiện tiếp theo căn cứ vào báo cáo tình hình
thực hiện đề tài của doanh nghiệp, biên bản kiểm tra thực hiện đề tài của cơ
quan quản lý.
c) Kiểm tra
tình hình thực hiện đề tài:
Định kỳ Sở
Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tiến hành kiểm tra tình hình thực hiện đề
tài về nội dung, sử dụng kinh phí và lập biên bản kiểm tra có đủ chữ ký của đại
diện các cơ quan kiểm tra và lãnh đạo doanh nghiệp, chủ nhiệm đề tài. Trong trường
hợp phát hiện doanh nghiệp sử dụng kinh phí sai mục đích, cơ quan cấp kinh phí
có quyền dừng cấp hoặc thu hồi kinh phí đã cấp.
d) Tổ chức
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng khoa học công nghệ:
Sau khi nhận
được Báo cáo kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Sở Khoa học và Công
nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài. Nếu đề tài được Hội đồng
nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu, thì Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành
thanh lý hợp đồng.
3. Hồ sơ đăng
ký tham gia chương trình:
Doanh nghiệp
tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công
nghệ gửi hồ sơ đăng ký tham gia chương trình gồm:
a) Đơn đề nghị
tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công
nghệ (Mẫu 1).
b) Đề cương đề
tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu thống nhất do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành (Mẫu 2).
c) Lý lịch
khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm (Mẫu 3).
IV. Kinh phí và thời gian thực hiện chương trình
Kinh phí thực
hiện chương trình chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm và theo
phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thời gian thực
hiện chương trình từ năm 2011 đến hết năm 2015.
V. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện chương trình, hàng năm báo cáo kết quả về Ủy ban
nhân dân tỉnh; tổ chức tuyên truyền về kết quả của chương trình bằng hình thức
hội thảo, tham quan; tổ chức giao lưu giữa các Viện, trường và các doanh nghiệp
để tạo mối liên kết hiểu biết lẫn nhau, xây dựng ý tưởng và hình thành các nhiệm
vụ khoa học công nghệ.
Khi chính
sách khoa học và công nghệ có thay đổi, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
các cơ quan có liên quan điều chỉnh chương trình và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Nhị
|
Mẫu 1:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Tên doanh
nghiệp:
................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính:
.............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Điện thoại:
.......................................................................................
Fax: ...........................
4. Cơ quan
quyết định thành lập (nếu có): ..................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thuộc loại
hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp
nhà nước:
□
- Doanh nghiệp
có yếu tố nước ngoài:
□
- Doanh nghiệp
khác:
□
6. Họ tên chủ
nhiệm đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu:
.......................................................................
- Chức danh
khoa học:
.............................................................................................................
- Cơ quan
công tác: .................................................................................................................
7. Tên nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học:
.......................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Tổng kinh
phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:
...............................................................
9. Kinh phí đề
nghị Nhà nước hỗ trợ:
.........................................................................................
10. Kiến nghị
của doanh nghiệp về loại hình thông tin của đề tài:
- Thuộc loại
bình thường:
□
- Thuộc loại
không phổ biến:
□
11. Phần cam
đoan: Nếu được tỉnh hỗ trợ tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào
hoạt động khoa học - công nghệ, chúng tôi xin đảm bảo chi đúng mục đích, mục
tiêu theo đề cương nghiên cứu được duyệt.
Bình Dương, ngày tháng
năm 201..
(Đóng
dấu và ký tên người đứng đầu doanh nghiệp)
Mẫu 2:
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. Thông
tin chung về đề tài
1
|
Tên đề tài:
|
2
|
Thời gian
thực hiện: từ tháng/năm đến tháng/năm
|
3
|
- Tên doanh
nghiệp chủ trì đề tài:
+ Địa chỉ
trụ sở chính:
+ Điện thoại:
+ Fax:
|
4
|
- Số đăng
ký kinh doanh: ngày cấp:
- Nội dung
kinh doanh:
- Cơ quan cấp
đăng kí kinh doanh:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
- Fax:
|
5
|
- Cơ quan
chủ quản doanh nghiệp (nếu có):
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
Fax:
|
6
|
- Họ tên chủ
nhiệm đề tài:
+ Chức danh
khoa học:
+ Cơ quan
công tác:
+ Điện thoại:
+ Fax:
|
7
|
- Hình thức
nghiên cứu:
+ Tự nghiên
cứu:
□
+ Phối hợp
nghiên cứu:
□
+ Đặt hàng
cho cơ quan khác nghiên cứu:
□
|
8
|
- Cơ quan
phối hợp nghiên cứu hoặc cơ quan thực hiện nghiên cứu trên cơ sở đặt hàng:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Fax:
|
II. Nội
dung khoa học và công nghệ của đề tài
9. Đặt
vấn đề - lý do thực hiện đề tài
- Sự cần
thiết phải thực hiện đề tài
- Cơ sở luận
cứ về kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ và các lĩnh vực khác, nhằm lý giải
tại sao phải thực hiện đề tài.
|
10.
Mục tiêu của đề tài
|
11. Tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước
Tình trạng
đề tài
□ Mới
□ Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước
Tổng
quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần
thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài về lĩnh vực nghiên cứu. Nắm
được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả
nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của
tác giả về tính bức xúc của đề tài...)
Trong nước:
Ngoài nước:
Liệt kê
danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan
|
12.
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách
tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, so
sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc
đáo, tính sáng tạo của đề tài)
|
|
13.
Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật
được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự
kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến nơi sử dụng)
|
|
14.
Hợp tác quốc tế
|
|
|
Tên
đối tác
|
Nội
dung hợp tác
|
|
Đã hợp tác
|
|
|
|
Dự kiến hợp
tác
|
|
|
|
15.
Tiến độ thực hiện
|
TT
|
Các nội
dung, công việc Thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Sản phẩm phải
đạt
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Người, cơ
quan thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT
QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
16. Dạng
kết quả dự kiến của đề tài
|
I
|
II
|
III
|
Mẫu
(model, maket)
Sản
phẩm
Vật
liệu
Thiết
bị, máy móc
Dây
chuyền công nghệ
Giống
cây trồng
Giống
gia súc
|
Quy
trình công nghệ
Phương
pháp
Tiêu
chuẩn
Quy
phạm
|
Sơ đồ
Bảng số
liệu
Báo
cáo phân tích
Tài
liệu dự báo
Đề
án, qui hoạch triển khai
Luận
chứng kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khả thi
Chương
trình máy tính
Khác
(các bài báo, đào tạo nghiên cứu sinh, sinh viên...)
|
17.
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III)
|
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu khoa học
|
Chú
thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
18.
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả
I, II)
|
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Dự
kiến số lượng sản phẩm tạo ra
|
Cần
đạt
|
Mẫu
tương tự
|
Trong
nước
|
Thế
giới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Phương
thức chuyển giao kết quả nghiên cứu (Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ,
ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết quả,...)
|
20.
Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 21)
Đối với
công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ:
Đối với
lĩnh vực khoa học có liên quan:
Đối với
kinh tế - xã hội:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
21.
Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ
chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề
tài)
|
TT
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Hoạt
động/đóng góp cho đề tài
|
1
|
|
|
|
22.
Liên kết với sản xuất và đời sống
(Ghi rõ đơn
vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá
trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài)
|
23.
Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài
(Ghi những
người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài,
không quá 10 người)
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan công tác
|
Số
tháng làm việc cho đề tài
|
A
|
Chủ nhiệm đề
tài
|
|
|
B
1
2
|
Cán bộ tham
gia nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(giải trình
kinh phí chi tiết xem phụ lục kèm theo)
(Đơn
vị tính: đ)
24.
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
|
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Thuê
khoán chuyên môn
|
Nguyên,vật
liệu, năng lượng
|
Thiết
bị, máy móc
|
Xây
dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh
phí
Trong đó:
- Ngân sách
sự nghiệp khoa học
- Các nguồn
vốn khác:
+ Tự có
+ Khác (vốn
huy động...)
|
|
|
|
|
|
|
…………………ngày…….
tháng…… năm 20
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ, tên và chữ ký)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐỀ TÀI
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
(SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC:
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Đơn
vị: đ)
TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
Ngân
sách nhà nước
|
Tự
có
|
Khác
|
|
Thuê khoán
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên, vật
liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị,
máy móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Đơn
vị: đ)
Khoản 1.
Thuê khoán chuyên môn
TT
|
Nội
dung thuê khoán
|
Tổng
kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 2.
Nguyên vật liệu, năng lượng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
2.1
|
Nguyên, vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Dụng cụ, phụ
tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Năng lượng,
nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Mua sách,
tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 3.
Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
3.1
|
Mua thiết bị
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Mua thiết bị
thử nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Khấu hao
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thuê thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Vận chuyển
lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 4.
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
4.1
|
Chi phí xây
dựng: m2 nhà xưởng, phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí sửa
chữa: m2 nhà xưởng, phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí lắp
đặt hệ thống điện, hệ thống nước
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi phí
khác
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 5.
Chi khác
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
5.1
|
Công tác
phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Quản lý cơ
sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chi phí
đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
Chi phí kiểm
tra, nghiệm thu trung gian
|
|
|
|
|
|
Chi phí
nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
|
5.4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
|
Hội nghị
|
|
|
|
|
|
Ấn loát tài
liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Phụ cấp chủ
nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đề cương
không quá 20 trang A4 (không kể phần phụ lục giải trình dự toán kinh phí đề
Mẫu 3:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ LÀM CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (DỰ
ÁN)
I. Thông
tin chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (dự án)
|
1. Họ và
tên:
|
2. Ngày,
tháng, năm sinh:
|
3. Nam, nữ:
|
4. Địa chỉ:
|
5. Điện thoại:
(Cơ quan) ………………………(Nhà riêng):…………………… Mob: ……………………
|
6. Fax:…………………………
E-mail: ………………………………………………………………
|
7. Chức vụ:
|
8. Cơ quan,
nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (dự án):
- Tên người
lãnh đạo cơ quan:
- Điện thoại
người lãnh đạo cơ quan:
- Địa chỉ
cơ quan:
|
II. Trình
độ đào tạo
|
1. Trình
độ chuyên môn
|
- Học vị:
|
- Năm nhận
bằng:
|
- Chuyên
ngành đào tạo:
- Học hàm:
|
2. Quá
trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
...
|
3. Các khoá
học chuyên môn khác đã hoàn thành
|
- Lĩnh vực:
|
- Năm:
- Nơi đào tạo:
|
...
|
III.
Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài (dự án) xét chọn, tuyển chọn)
|
1.
Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm:
...
|
2.
Các đề tài (dự án) đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài (dự án) xét chọn, tuyển chọn:
|
2.1
|
Tên
đề tài (dự án) đã chủ trì
|
Cơ
quan chủ trì đề tài (dự án)
|
Năm
bắt đầu - kết thúc
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2.2
|
Tên
đề tài (dự án) đã tham gia
|
Cơ
quan chủ trì đề tài (dự án)
|
Năm
bắt đầu - kết thúc
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
IV. Thành
tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài (dự án) xét chọn,
tuyển chọn)
|
1. Giải
thưởng về khoa học – công nghệ
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
2. Các xuất
bản phẩm chủ yếu
|
TT
|
Tên
ấn phẩm (công trình, bài báo, ...)
|
Tên
tạp chí (đã đăng tải ấn phẩm)
|
Năm
xuất bản
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Số lượng
văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
4. Số
công trình được áp dụng trong thực tiễn
|
TT
|
Tên
công trình
|
Quy
mô và địa chỉ áp dụng
|
Năm
áp dụng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
CƠ
QUAN - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
(Xác nhận và đóng dấu)
|
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
Họ tên và chữ ký)
|