Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 107/QĐ-UBDT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 107/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 09/03/2015
Ngày có hiệu lực 09/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Hoàng Xuân Lương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN TỘC, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, ĐỒNG BÀO VÙNG BIÊN GIỚI, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN”

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-UBDT ngày 01/8/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ thực hiện Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-UBDT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao kế hoạch công tác năm 2015;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” (Kèm theo kế hoạch chi tiết).

Điều 2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng Đề án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, PC (10 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Hoàng Xuân Lương

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN TỘC, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, ĐỒNG BÀO VÙNG BIÊN GIỚI, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN”
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBDT ngày 09 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Nâng cao hiểu biết về chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng, pháp luật của Nhà nước cho cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nâng cao ý thức tự giác, chủ động tìm hiểu và chấp hành tốt các chính sách, pháp luật, có khả năng tự tổ chức và giải quyết tốt các mâu thuẫn, vướng mắc của đồng bào, tăng cường đoàn kết nhân dân ở các thôn, bản, phát huy dân chủ cơ sở, giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới.

Xây dựng nội dung, hình thức cơ chế phối hợp hoạt động PBGDPL giữa các cấp, các ngành để huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, đạt hiệu quả thiết thực trong công tác PBGDPL đến việc tập huấn Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

II. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Phạm vi của Đề án

Thực hiện trên 04 vùng miền của cả nước Dự kiến tiến hành ở 80 xã (vùng Đông Bắc, Tây Bắc, miền Trung Tây Nguyên, Tây Nam Bộ) trong đó lấy thôn, bản, phum, sóc nơi địa bàn triển khai Đề án.

2. Đối tượng của Đề án

- Cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ tư pháp, Đồn biên phòng, cán bộ thông tin, cán bộ đoàn thể.

- Đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Bí thư chi bộ thôn, bản, ấp; người uy tín; Già làng, Trưởng thôn, bản, ấp, người sản xuất giỏi).

3. Thời gian: từ năm 2017 đến hết năm 2021.

[...]