Quyết định 1061/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 1061/QĐ-SXD
Ngày ban hành 19/04/2023
Ngày có hiệu lực 19/04/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Võ Tất Dũng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1061/QĐ-SXD

Bình Phước, ngày 19 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG; GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Công văn số 272/UBND-KT ngày 10/2/2022 về việc lập Bộ đơn giá xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị.

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án trên địa bàn tỉnh Bình Phước sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương pháp đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

3. Áp dụng chuyển tiếp: Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án, công trình chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/01/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

(Kèm theo phụ lục Đơn giá nhân công xây dựng; Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh)

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Xây dựng ( để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Website Sở XD;
- Lưu: VT, P.QLXD.(Q)

GIÁM ĐỐC




Võ Tất Dũng

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

STT

Nhóm công tác xây dựng

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

255.800

234.600

224.300

1.2

Nhóm II

3,5/7

271.200

250.800

242.300

1.3

Nhóm III

3,5/7

278.000

259.700

248.800

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

+ Nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

291.700

270.900

261.900

 

+ Nhóm lái xe các loại

2/4

291.700

270.900

261.900

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu thuyền

 

 

 

 

 

+ Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

389.000

361.500

343.700

 

+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

319.000

296.000

280.000

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

328.400

305.200

290.200

2.2

Thợ lặn

2/4

570.000

534.000

509.000

2.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

4/8

294.400

287.400

282.900

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

557.900

518.500

493.000

- Vùng II: Thành phố Đồng Xoài, Thị xã Chơn Thành, huyện Đồng Phú

- Vùng III: Thị xã Phước Long, Bình Long, Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng.

- Vùng IV: Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập.

- Nhóm nhân công xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng tại bảng trên được công bố theo cấp bậc bình quân quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

 

[...]