QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG
BỘ TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 05.10.2012 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
bảo trì đường bộ Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh:
Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi chung là Quỹ)
là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ và Văn
phòng Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Thành phần Hội đồng quản lý Quỹ:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
+ Giám đốc Sở Giao thông Vận tải là Phó Chủ tịch thường trực
Hội đồng;
+ Lãnh đạo Sở Tài chính;
+ Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ủy viên thường trực Hội đồng: Trưởng Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Sở Giao thông Vận tải kiêm Chánh Văn phòng Quỹ.
- Các ủy viên Hội đồng:
+ Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, Sở
Giao thông vận tải;
+ Lãnh đạo Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông vận tải
tỉnh Bắc Ninh;
+ Lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách, Sở Tài chính;
+ Lãnh đạo Phòng xây dựng cơ bản, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Đại diện Hiệp hội Vận tải tỉnh Bắc Ninh.
b) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể
cho các thành viên trong Hội đồng.
c) Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công và được hưởng phụ cấp kiêm
nhiệm theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Quỹ là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng
quản lý Quỹ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà
nước tỉnh Bắc Ninh. Văn phòng Quỹ gồm có Chánh Văn phòng, một số Phó chánh Văn
phòng và các chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. Kinh phí
chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ được bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Quỹ.
Văn phòng Quỹ có trụ sở đặt tại Sở Giao thông vận tải Bắc
Ninh.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Hội đồng quản
lý Quỹ.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức
hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của
Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến
hoạt động của Quỹ.
- Phê duyệt kế hoạch tài chính thu, chi hàng năm của Quỹ.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính thu,
chi của Quỹ.
- Phê duyệt quyết toán thu, chi năm của Quỹ.
- Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức,
biên chế của Văn phòng Quỹ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền
giao.
b) Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ trong thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của
Quỹ.
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ.
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc
tổ chức việc lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho một
trong những Thành viên của Hội đồng ký các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt.
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật Chánh văn
phòng, phó Chánh văn phòng Quỹ.
g) Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ
kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định của UBND tỉnh quy định cơ cấu tổ
chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ; bổ sung, thay đổi hoặc bãi
nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
h) Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
i) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; chịu
trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, trách nhiệm cá nhân về phần việc
được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật.
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc
đa số, phiếu biểu quyết của các Ủy viên Hội đồng có giá trị ngang nhau. Quyết định
của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên hai phần ba số Ủy viên Hội đồng
biểu quyết tán thành. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của
mình.
c) Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của Ủy
viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản.
d) Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và
quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết,
Hội đồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu
của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng.
đ) Hội đồng quản lý Quỹ chỉ họp khi có ít nhất một phần hai
số Ủy viên tham dự. Ủy viên vắng mặt phải báo cáo lý do vắng mặt và gửi phiếu
biểu quyết của mình về Hội đồng.
e) Nội dung và kết luận cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ
vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng nghị quyết, quyết định của
Hội đồng. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ phải được gửi tới tất
cả các Ủy viên hội đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Giao
thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hiệp hội Vận tải tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên nêu tại khoản 2,
Điều 2 quyết định này căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- HĐ QLQBTĐBTW (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các P CVP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT,CN.XDCB, KT-TH.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nhân Chiến
|