Quyết định 106/2007/QĐ-BNN quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 106/2007/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/12/2007
Ngày có hiệu lực 24/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 106/2007/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2003 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003;
Căn cứ nghị định số 163/2004/NĐ-CP, ngày 07 tháng 9 năm 2004 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của cục trưởng cục trồng trọt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 04/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận rau an toàn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ: Công thương, Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TU;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH RAU AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về chứng nhận điều kiện sản xuất, sơ chế rau an toàn; chứng nhận và công bố rau được sản xuất theo quy trình sản xuất rau an toàn theo hướng GAP; kinh doanh rau an toàn; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh doanh rau an toàn.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh rau an toàn; chứng nhận điều kiện sản xuất, sơ chế; chứng nhận và công bố rau được sản xuất theo quy trình sản xuất rau an toàn; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh doanh rau an toàn.

3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt nam gia nhập có quy định khác, thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy trình sản xuất rau an toàn theo hướng GAP (viết tắt là QTSXRAT) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh, thành phố) ban hành, được xây dựng theo Hướng dẫn thực hành Nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP).

2. Rau an toàn (viết tắt là RAT) là những sản phẩm rau tươi (bao gồm các loại rau ăn: lá, thân, củ, hoa, quả, hạt; rau mầm; nấm thực phẩm) được sản xuất, thu hoạch, sơ chế phù hợp quy trình sản xuất RAT.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất RAT là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác hoặc hộ nông dân sản xuất theo mô hình kinh tế trang trại đáp ứng điều kiện sản xuất RAT của Quy định này.

4. Điều kiện sản xuất, sơ chế RAT là điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, quy trình kỹ thuật của cơ sở sản xuất để đảm bảo sản xuất, sơ chế ra các sản phẩm rau đạt tiêu chuẩn an toàn.

5. Sơ chế rau là quá trình làm sạch, phân loại và đóng gói rau trước khi đưa vào kinh doanh.

6. Tổ chức chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT (gọi tắt là Tổ chức chứng nhận ) là tổ chức có đủ điều kiện về tư cách pháp nhân, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

7. Giấy chứng nhận sản xuất rau theo QTSXRAT là giấy chứng nhận do Tổ chức chứng nhận cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất thực hiện đúng quy trình sản xuất RAT.

8. Công bố rau được sản xuất theo QTSXRAT là việc tổ chức, cá nhân sản xuất RAT công bố sản phẩm rau của mình được sản xuất phù hợp QTSXRAT, dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận hoặc kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất RAT.

Điều 3. Điều kiện sản xuất, sơ chế RAT

Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế RAT khi đáp ứng các điều kiện sau:

[...]