Quyết định 105/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước

Số hiệu 105/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2014
Ngày có hiệu lực 08/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Bùi Nhật Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 29 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH NINH THUẬN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 05 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 905/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 10 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 2045/BC-STP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước, gồm 08 Chương, 32 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 về việc ban hành quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận; số 260/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2008 về việc ban hành quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; số 1028/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 về việc ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận; số 711/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2012 về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ trên lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Nhật Quang

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH NINH THUẬN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(kèm theo Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Các hoạt động quản lý và triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm: xác định; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện; thẩm định nội dung và tài chính; phê duyệt; ký kết hợp đồng; phối hợp quản lý; đánh giá, nghiệm thu; đăng ký, lưu giữ công nhận kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ dưới các hình thức đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước.

[...]