ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1040/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 21
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH VÀ HƯỚNG
DẪN KỸ THUẬT THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG THEO CƠ CHẾ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2010-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết số 315/QĐ-BGTVT ngày
23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa
chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày
08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
ban hành quy định chi tiết thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn
mới, giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày
07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định về cơ chế đầu tư đối với
công trình đặc thù thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2014-2020, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 41/TTr- SGTVT ngày 14/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Hướng dẫn thực hiện
các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường
bê tông xi măng theo cơ chế đầu tư đối với công trình đặc thù thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020".
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Văn phòng Điều phối
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
TT.
TU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT;
- Như điều 2;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu: VT (T.09).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
HƯỚNG
DẪN
THỰC
HIỆN CÁC THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH VÀ HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT THI CÔNG MẶT
ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG THEO CƠ CHẾ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2010-2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Phước)
I. Các vấn đề chung
1. Đối tượng áp dụng: công trình
đường giao thông nông thôn (viết tắt GTNT) bằng bê tông xi măng (viết tắt BTXM)
nằm trên các địa bàn thôn, ấp với quy mô vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng, có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, kỹ thuật đơn giản, giao cộng đồng hưởng lợi tự thực
hiện.
2. Giải thích từ ngữ (theo Quyết
định số 40/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của
Chủ tịch UBND tỉnh).
- Đường trục thôn là đường nối trung
tâm thôn với các cụm dân cư trong thôn;
- Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các
hộ gia đình trong các cụm dân cư;
- Đường trục nội đồng là đường chính
nối từ khu dân cư đến khu sản xuất tập trung ở thôn, xã.
3. Các khái niệm về cấu tạo đường giao
thông nông thôn
Đường là một hình khối trong không
gian gồm các bộ phận sau:
- Tim đường: là trục đối xứng của nền
mặt đường (trừ phần mở rộng), Tim đường gồm những đoạn thẳng, đoạn cong liên
tiếp nhau;
- Mặt đường: là phạm vi phần xe chạy
trực tiếp. Mặt đường GTNT gồm từ một đến hai làn xe;
- Nền đường: là bộ phận chủ yếu của
công trình đường, Nhiệm vụ đảm bảo cường độ và ổn định của mặt đường. Bề rộng
nền đường là khoảng cách giữa hai vai đường;
- Lề đường: trên nền đường, ở hai bên
cạnh mặt đường. Lề đường có thể dùng khi tránh xe, dùng để chặn giữ vật liệu
của mặt đường, đồng thời cũng làm chỗ đứng tạm thời cho các phương tiện tham
gia giao thông, chỗ chứa tạm vật liệu để sửa chữa đường và là chỗ cho người đi
bộ;
Hình 1.1. Các
bộ phận của
đường
- Mép mặt đường: là đường giáp giới
giữa lề đường và mặt đường;
- Taluy đường: gồm taluy nền đường đào
(taluy dương) và taluy nền đường đắp (taluy âm);
- Rãnh dọc: chạy dọc hai bên nền
đường, thu nước mặt đường và taluy dương để thoát
nước trên mặt đường. Thông thường độ dốc rãnh dọc bằng độ dốc trắc dọc đường và
đảm bảo tối thiểu ³ 0,5% để
không gây lắng đọng bùn, cát;
- Rãnh đỉnh, rãnh sườn: nằm trên đỉnh
taluy nền đào, dùng để ngăn không cho nước chảy từ sườn núi xuống đường. Rãnh
đỉnh, rãnh sườn chỉ làm khi chiều cao mái taluy > 06m hoặc khi có lưu vực
lớn, với mục đích hạn chế nước xuống rãnh dọc và chảy tràn ra mặt đường, gây hư
hỏng mặt đường;
- Rãnh ngầm: dùng trong trường hợp cần
hạ thấp mực nước ngầm hoặc cần chắn tầng nước thấm để đảm bảo nền đường ổn định
khô ráo. Rãnh ngầm chỉ dùng nơi nền đường có mức nước ngầm cao hay có hiện tượng
nước thấm.
II. Cấp thiết kế,
tiêu chuẩn kỹ thuật và lựa chọn kết cấu mặt đường tương ứng với từng cấp đường
GTNT
1. Cấp thiết kế
1.1. Đường cấp B: là đường nối từ xã
đến thôn, liên thôn và từ thôn ra cánh đồng.
1.2. Đường cấp C: là loại đường nối từ
thôn đến xóm, liên xóm, từ xóm ra ruộng đồng, đường nối các cánh đồng.
1.3. Đường cấp khác: cũng là loại
đường nối từ thôn đến xóm, liên xóm, từ xóm ra ruộng đồng, đường nối các cánh
đồng, nhưng có nền đường sỏi đỏ hiện hữu cứng, ổn định và kinh phí ngân sách
đầu tư cho giao thông nông thôn của địa phương còn hạn hẹp.
2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng
với từng cấp đường
2.1. Đường cấp B: (Theo tiêu chuẩn
đường GTNT 22TCN 210-92) là đường phục vụ cho các phương tiện giao thông thô sơ
(xe súc vật kéo hoặc cơ giới nhẹ) có tải trọng trục tiêu chuẩn để thiết kế là
2,5 tấn/trục với các tiêu chuẩn kỹ thuật của đường như sau: tốc độ tính toán 10
¸ 15 Km/h; bề rộng mặt
3,0m; bề rộng nền 4,0m.
2.2. Đường cấp C: là đường chủ yếu phục
vụ cho các phương tiện giao thông thô sơ và mô tô 2 bánh với các tiêu chuẩn kỹ
thuật của đường như sau: tốc độ tính toán 10 ¸ 15 Km/h; bề rộng mặt 2,0m; bề rộng nền 3,0m.
2.3. Đường cấp khác: là đường có lưu
lượng xe lưu thông nhỏ, chủ yếu phục vụ cho các phương tiện thô sơ, mô tô 2
bánh và có thể cho phép xe có tổng tải trọng tối đa 1,5 tấn lưu thông (với kết
cấu mặt đường BTXM M200 dày 12cm) hoặc có thể cho phép xe có tổng tải trọng tối
đa 1 tấn lưu thông (với kết cấu mặt đường BTXM M200 dày 10cm). Tốc độ tính toán
10 ¸ 15 Km/h; bề
rộng mặt 2,0m; bề rộng nền 3,0m.
3. Lựa chọn kết cấu mặt đường
- Căn cứ vào tình hình thực tế nguồn
nguyên vật liệu ở địa phương, các Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã hoặc các
bộ phận khác được cấp có thẩm quyền giao để tham mưu lựa chọn chủng loại vật liệu
cho phù hợp tình hình thực tế trên địa bàn.
- Chiều dày tối thiểu khuyến khích áp
dụng cho loại mặt đường bê tông xi măng như sau:
Loại mặt đường
|
Phạm vi sử
dụng
|
Đường cấp B
|
Đường cấp C
|
Đường cấp
khác
|
BTXM
|
Bề dày mặt
đường BTXM=14cm, M150-200; lớp móng dày 10cm
|
Bề dày mặt
đường BTXM=14cm, M150- 200; lớp móng dày 10cm
|
Bề dày mặt
đường BTXM=12cm hoặc bề dày mặt đường BTXM=10cm, M150-200
|
III. Thiết kế mẫu
1. Thiết kế nền đường.
- Chiều rộng của nền đường đào hoặc
đắp là khoảng cách 02 mép của nền đường (không kể chiều rộng rãnh trong nền
đào). Khi nền đắp cạnh mương thủy lợi thì mái đường đắp phải đắp cách mép lề
đường thêm 01m (tạo thành một thềm) (Hình 2.1);
Hình 2.1
- Nền đắp: chiều cao của nền đắp phải đảm bảo mép của nền đường cao hơn mực nước đọng
thường xuyên ít nhất 50cm đối với nền đắp đất sét và 30cm đối với nền đắp đất
cát (mực nước đọng
thường xuyên là khi nước đọng quá 20
ngày);
- Nền đắp trên sườn dốc thiên nhiên có
độ dốc lớn hơn 20% thì trước khi đắp phải đánh cấp sườn dốc. Trong mọi trường
hợp, nền đắp trên sườn dốc phải làm rãnh thoát
nước chảy từ trên cao xuống. (Hình 2.2)
Hình 2.2
Ngoài ra, phải gia cố mái taluy nền
đắp bằng cách trồng cỏ hoặc vật liệu không xói trong trường hợp nền đắp cao;
- Trường
hợp nền đường không đào không đắp, đường đi trên nền thiên nhiên (đường
trên đồi, vùng trung du) thì phải làm rãnh thoát
nước mặt ở hai bên đường. (Hình 2.3)
Hình 2.3
- Nền đương đào thường có hai dạng mặt
cắt ngang tùy theo loại đất đá mà độ dốc mái đào có trị số quy định như sau:
Hình 2.4
- Rãnh dọc có dạng hình tam giác, hình thang, hình
hộp.
+ Nếu nền là đá cứng thì rãnh dọc có
dạng hình tam giác với chiều cao tối thiểu là 30cm;
+ Nếu nền là đá mềm hoặc đất thì rãnh dọc có dạng hình thang có đáy rộng
tối thiểu 30cm, cao 20cm, độ dốc mái rãnh 1:1;
- Cần tránh xây dựng nền đường qua
vùng sình lầy, đất sụt, trượt lở,... trong trường hợp không thể tránh được thì
phải có thiết kế đặc biệt với những xử lý riêng. Nền đường đắp cần đảm bảo
cường độ và ổn định. Nền đường đắp bằng đất
sét pha cát, cát pha sét, đất cát phải đắp thành từng lớp dày từ 20cm đến 25cm
và đầm chặt bằng thủ công hoặc lu lèn.
2. Thiết kế mặt đường BTXM
2.1. Thiết kế liên kết giữa các tấm bê
tông
- Các tấm bê tông được liên kết với
nhau bằng các khe ngang và khe dọc. Mặt đường BTXM nông thôn có bề rộng £ 3,5m nên không bố
trí khe dọc, chỉ bố trí khe ngang. Khe ngang phải thẳng góc với tim đường,
trong trường hợp đường cong các khe ngang phải hướng về phía tâm của đường
tròn;
- Khe ngang gồm hai loại là khe co và
khe dãn, được bố trí như sau: chia tấm bê tông thành 3m - 5m/tấm theo chiều dài
tim đường, cứ 12 - 15 khe co bố trí một khe dãn (khoảng cách giữa hai khe dãn
là 36 - 75m). (Hình 2.6)
Hình 2.6
- Khe co và khe dãn được thiết kế như sau:
2.2. Thiết kế mẫu mặt đường BTXM cho đường
cấp B
MẶT CẮT NGANG ĐIỂN
HÌNH
2.3. Thiết kế mẫu mặt đường BTXM cho đường
cấp C
MẶT CẮT NGANG ĐIỂN
HÌNH
2.4. Thiết kế mẫu mặt đường BTXM cho đường
cấp khác
- Đối với kết cấu mặt đường BTXM M200, dày
12cm
MẶT CẮT NGANG ĐIỂN
HÌNH
- Đối với kết cấu mặt đường BTXM M200, dày
10cm
MẶT CẮT NGANG ĐIỂN
HÌNH
IV. Định mức hao phí
vật tư của các loại mặt đường BTXM
1. Mặt đường BTXM cho đường cấp B: định mức hao
phí vật tư xây dựng áp dụng cho 1m dài tuyến đường giao thông mặt đường bằng
BTXM - theo Phụ lục 1.
2. Mặt đường BTXM cho đường cấp C: định mức hao
phí vật tư xây dựng áp dụng cho 1m dài tuyến đường giao thông mặt đường bằng
BTXM - theo Phụ lục 2.
3. Mặt đường BTXM cho đường cấp khác:
3.1. Đối với kết cấu mặt đường BTXM
M200, dày 12cm: định mức hao phí vật tư xây dựng áp dụng cho 1m dài tuyến
đường giao thông mặt đường bằng BTXM - theo Phụ lục 3.
3.2. Đối với kết cấu mặt đường BTXM
M200, dày 10cm: định mức hao phí vật tư xây dựng áp dụng cho 1m dài
tuyến đường giao thông mặt đường bằng BTXM - theo Phụ lục 4.
V. Hướng dẫn kỹ thuật
thi công
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Chuẩn bị vật liệu
- Vật liệu chủ yếu để thi công mặt
đường BTXM:
+ Xi măng PC40;
+ Đá 1x2 để đổ bê tông;
+ Đá 4x6, Đá 2x4, 0.5x1, 0.15x0.5;
+ Nhựa đường để thi công khe co, khe
dãn;
+ Cát đổ bê tông;
+ Các vật liệu khác...
- Yêu cầu về vật liệu:
+ Đá đổ bê tông phải có kích cỡ Dmax
£ 20mm;
+ Các lại đá còn lại phải đảm bảo cỡ
hạt và thành phần hạt theo quy định;
+ Cát đổ bê tông phải sạch, không lẫn
bùn, đất;
+ Nước đổ bê tông phải sạch, không tạp
chất;
1.2. Chuẩn bị lực lượng thi công
Yêu cầu đối với công tác này phải đảm
bảo có cán bộ chuyên ngành xây dựng, hoặc có kinh nghiệm thi công cầu đường,
gồm: cán bộ phụ trách giao thông thuộc xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, bản,
xóm, tổ nhân dân.
1.3. Chuẩn bị thiết bị thi công.
- Tùy thuộc vào điều kiện thực tế để
lựa chọn máy móc, thiết bị, công cụ để phục vụ thi công cho phù hợp:
TT
|
Loại máy
|
Yêu cầu
|
1
|
Máy trộn bê tông - 5001
|
Đủ để thực
hiện cho từng hạng mục hoặc khâu công việc
|
2
|
Đầm dùi
|
3
|
Đầm bàn
|
4
|
Ô tô tưới nước
|
5
|
Máy lu 10 tấn
|
6
|
Xẻng, bàn xoa, bay.
|
7
|
Gỗ làm ván khuôn...
|
2. Thi công nền, móng
đường
2.1. Đối với đường cấp B, C: cho nhân
công tiến hành làm lớp móng đường bằng đá 4x6 chèn đá dăm dày 10 cm và tiến
hành lu lèn để đảm bảo độ chặt.
2.2. Đối với cấp khác: do những
tuyến đường này có nền đường sỏi đỏ hiện hữu cứng và ổn định, nên có thể áp
dụng làm ngay mặt đường BTXM trên mặt đường sỏi đỏ hiện hữu cứng và ổn định đó.
3. Thi công mặt đường BTXM
3.1. Công tác ván khuôn
- Lắp đặt và định vị hai bên ván
khuôn. Ván khuôn có thể dùng thép hoặc gỗ. Ván khuôn đổ bê tông phải kiên cố,
ổn định, không nứt vỡ và không bị biến hình khi chịu tải trọng do trọng lượng
và áp lực ngang của hỗn hợp bê tông;
- Ván khuôn được khép kín để tránh
không cho vữa chảy ra ngoài và được quét lớp dầu thải để dễ tháo dỡ, mặt trong
ván khuôn phải phẳng và sạch. Chiều cao ván khuôn bằng bề dày mặt đường bê
tông;
- Khi tháo dỡ ván khuôn cần nhẹ nhàng,
giảm va chạm để không gây nứt vỡ mặt bê tông.
3.2. Trộn bê tông
- Khi trộn bê tông cần có biện pháp
khống chế chính xác tỷ lệ phối hợp cốt
liệu, xi măng và nước. Quá trình trộn bê tông đặc biệt khống chế chặt chẽ lượng
nước sử dụng, đảm bảo đúng theo tỷ lệ thiết kế thành phần bê tông;
- Dùng máy trộn: trình tự đưa vật liệu
vào máy trộn là cát - xi măng - đá 1x2. Sau khi đưa vật liệu vào máy, vừa trộn
vừa cho nước. Khối lượng bê tông trộn theo công suất máy và tỷ lệ đá, cát tính
theo bao xi măng.
3.3. Vận chuyển bê tông.
- Có thể dùng xe rùa hoặc các phương tiện khác để vận chuyển hỗn hợp bê tông trong
phạm vi 30m. Trong quá trình vận chuyển cần chú ý một số vấn đề sau:
+ Không để bê tông bị phân tầng và rơi
vãi trong quá trình vận chuyển;
+ Khi vận chuyển bằng thủ công hoặc xe
cải tiến yêu cầu phải lót kín không để rơi vãi;
+ Nếu trộn và san ngay tại chỗ cần
dùng xẻng, xô xúc gạt đẩy thành lớp, tránh hất cao và xa sẽ làm phân tầng bê
tông.
3.4. Rải và đầm bê tông
- Bê tông vận chuyển đến vị trí đổ, có
thể dùng máy hoặc xẻng xúc rải liên tục hết chiều dày mặt đường theo thiết kế,
sau đó tiến hành đầm bề mặt bê tông tươi;
- Đầm bê tông tốt nhất là bằng máy như
đầm dùi, đầm bàn chấn động, trong đó đầm dùi được sử dụng để đầm các góc cạnh.
Đầm dùi phải được thả thẳng đứng tới độ sâu nhất định để tránh làm hỏng lớp
móng, thời gian thả đầm dùi tại một vị trí từ 30 - 40 giây, sau đó nâng dần đầm
dùi lên và chuyển sang vị trí khác. Khi dùng đầm bàn thì đầm từ mép ngoài vào
giữa. Thời gian đầm tại một vị trí là 45 - 60 giây, hai vệt đầm phải đảm bảo
chồng lên nhau 10cm. Sau khi đầm xong, dùng thanh thép dài để tạo phẳng, sau đó
dùng bàn xoa xoa đều khắp mặt bê tông, tạo độ dốc ngang mặt đường.
3.5. Công tác hoàn thiện
Sau khi kết thúc quá trình đổ và đầm
bê tông, tiến hành làm sạch mép mặt đường, sửa khe, dọn sạch các chỗ dính vữa,
bù sửa các vị trí góc, cạnh của tấm bê tông, dùng chổi sắt quét ngang mặt đường
tạo nhám để chống trơn, trượt.
3.6. Công tác bảo dưỡng và chèn khe
liên kết
- Công tác bảo dưỡng: bê tông cần được
bảo dưỡng để phòng nước trong bê tông bốc hơi nhanh, dẫn đến nứt do co ngót,
đồng thời bảo đảm quá trình thủy hóa xi măng. Sau khi mặt bê tông đã đạt độ
cứng tương đối (dùng ngón tay ấn không có vết hoặc 06h sau khi đổ bê tông) thì
có thể tiến hành bảo dưỡng. Biện pháp bảo dưỡng đơn giản là dùng cát ẩm hoặc
rơm, rạ hoặc bao tải phủ lên tấm bê tông 2 - 3cm, mỗi ngày tưới nước đều từ 2 -
4 lần để duy trì trạng thái ẩm ướt của lớp bảo dưỡng. Thời gian bảo dưỡng trong
vòng 14 ngày;
- Chèn khe liên kết: công tác chèn kín
khe liên kết phải tiến hành kịp thời ngay sau khi bê tông bắt đầu cứng, không
được chờ hết giai đoạn bảo dưỡng mới làm. Trước khi chèn khe, khe phải đảm bảo
làm khô và sạch, sau đó mới rót đầy nhựa đường chèn khe.
VI. Công tác quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Công tác quản lý hồ sơ, quản lý hiện trường
1.1. Quản lý hồ sơ công trình GTNT
Các xã có trách nhiệm: điều tra, khảo
sát, lưu trữ và quản lý hồ sơ các công trình giao thông được đầu tư xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa. Cụ thể như sau:
a) Đối với đường: gồm các tài liệu trích
từ hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, hệ thống thoát nước, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng,
hồ sơ mốc lộ giới;
b) Đối với hành lang ATGT: hồ sơ quản
lý hành lang an toàn đường bộ bao gồm tình trạng sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ, các công trình
ảnh hưởng đến an toàn đường bộ, an toàn giao thông, phạm vi, thời điểm vi phạm
và quá trình xử lý vi phạm.
1.2. Công tác kiểm tra quản lý hiện
trường
a) Tổ chức tuần tra, kiểm tra thường
xuyên, phát hiện kịp thời hư hỏng và các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, tiến hành xử lý theo thẩm quyền
và đề nghị UBND các cấp xử lý theo quy định;
b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật định
kỳ tháng, quý, năm; kiểm tra đột xuất sau mỗi đợt lụt, bão hoặc các tác động
bất thường khác;
c) Trực đảm bảo giao giao thông; theo
dõi tình hình thời tiết, ngập lụt, các sự cố công trình,
xử lý và báo cáo theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện quản lý hệ thống
GTNT
- UBND xã có trách nhiệm quản lý nhà
nước về công tác quản lý, bảo trì hệ thống công trình
giao thông trên địa bàn thuộc phạm vi do mình quản lý; bố trí cán bộ có năng
lực trình độ chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng
và bảo trì công trình giao thông;
- Hàng năm UBND cấp xã phải bố trí đủ
nguồn vốn thực hiện quản lý, bảo trì các tuyến đường xã quản lý và chỉ đạo các
thôn, xóm lập kế hoạch huy động công sức của nhân dân địa phương cùng với ngân
sách nhà nước hỗ trợ hàng năm thực hiện tốt công tác duy tu, bảo dưỡng công
trình theo quy định;
- Thành lập Tổ giám sát cộng đồng,
giám sát duy tu, bảo dưỡng để giúp UBND xã quản lý, thực hiện;
- Tiến hành triển khai tổ chức thực
hiện công tác quản lý và bảo trì hệ thống công trình giao thông, xây dựng kế
hoạch và lập dự toán chi tiết danh mục duy tu bảo dưỡng hàng năm các tuyến
đường do địa phương quản lý./.
PHỤ
LỤC 1:
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC HAO PHÍ VẬT TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CẤP B
STT
|
Tên vật tư
- Nhân công - Xe máy
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4) * (5)
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC40
|
kg
|
147,231
|
Theo giá vật liệu
tháng do liên Sở Tài chính-Xây dựng ban hành
|
|
2
|
Cát vàng đổ bê tông
|
m3
|
0,202
|
|
3
|
Đá 4x6
|
m3
|
0,396
|
|
4
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,010
|
|
5
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,388
|
|
6
|
Đá 0.5x1
|
m3
|
0,013
|
|
7
|
Đá 0.15x0.5
|
m3
|
0,023
|
|
8
|
Nhựa đường
|
kg
|
1,470
|
|
9
|
Nước sạch
|
lít
|
79,643
|
|
10
|
Gỗ ván
|
|
0,010
|
|
11
|
Đinh
|
kg
|
0,034
|
|
B
|
Nhân công
|
|
|
Theo giá nhân công,
ca máy và nhiên liệu hiện hành
|
|
1
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
0,2
|
|
2
|
Nhân công bậc 3.5/7
|
|
0,038
|
|
3
|
Nhân công bậc 4/7
|
|
0,764
|
|
C
|
Xe máy
|
|
|
|
1
|
Máy Lu 10 tấn
|
ca
|
0,010
|
|
2
|
Máy trộn bê tông 500 lít
|
ca
|
0,040
|
|
3
|
Máy đầm bàn 1Kw
|
ca
|
0,037
|
|
4
|
Máy đầm dùi 1,5Kw
|
ca
|
0,037
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,005
|
|
PHỤ
LỤC 2:
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC HAO PHÍ VẬT TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CẤP C
STT
|
Tên vật tư
- Nhân công - Xe máy
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4) * (5)
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC40
|
kg
|
98,154
|
Theo giá vật liệu
tháng do liên Sở Tài
chính-Xây dựng
ban hành
|
|
2
|
Cát vàng đổ bê tông
|
m3
|
0,135
|
|
3
|
Đá 4x6
|
m3
|
0,264
|
|
4
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,007
|
|
5
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,259
|
|
6
|
Đá 0.5x1
|
m3
|
0,009
|
|
7
|
Đá 0.15x0.5
|
m3
|
0,015
|
|
8
|
Nhựa đường
|
kg
|
0,98
|
|
9
|
Nước sạch
|
lít
|
53,095
|
|
10
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,008
|
|
11
|
Đinh
|
kg
|
0,034
|
|
B
|
Nhân công
|
|
|
Theo giá nhân công,
ca máy và nhiên liệu hiện hành
|
|
1
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
0,133
|
|
2
|
Nhân công bậc 3.5/7
|
công
|
0,038
|
|
3
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
0,510
|
|
C
|
Xe máy
|
|
|
|
1
|
Máy Lu 10 tấn
|
ca
|
0,007
|
|
2
|
Máy trộn bê tông 500 lít
|
ca
|
0,027
|
|
3
|
Máy đầm bàn 1Kw
|
ca
|
0,025
|
|
4
|
Máy đầm dùi 1,5Kw
|
ca
|
0,025
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,003
|
|
PHỤ
LỤC 3:
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC HAO PHÍ VẬT TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CẤP KHÁC (ĐỐI VỚI KẾT CẤU MẶT
ĐƯỜNG BTXM M200, DÀY 12CM)
STT
|
Tên vật tư
- Nhân công - Xe máy
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4) * (5)
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC40
|
kg
|
84,132
|
Theo giá vật liệu
tháng do liên Sở Tài chính-Xây dựng ban hành
|
|
2
|
Cát vàng đổ bê tông
|
m3
|
0,115
|
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,216
|
|
4
|
Nhựa đường
|
kg
|
0,840
|
|
5
|
Nước sạch
|
lít
|
45,51
|
|
6
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,007
|
|
7
|
Đinh
|
kg
|
0,029
|
|
B
|
Nhân công
|
|
|
Theo giá nhân công,
ca máy và nhiên liệu hiện hành
|
|
1
|
Nhân công bậc 3.5/7
|
công
|
0,033
|
|
2
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
0,430
|
|
C
|
Xe máy
|
|
|
|
1
|
Máy trộn bê tông 500 lít
|
ca
|
0,023
|
|
2
|
Máy đầm bàn 1Kw
|
ca
|
0,021
|
|
3
|
Máy đầm dùi 1,5Kw
|
ca
|
0,021
|
|
PHỤ
LỤC 4:
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC HAO PHÍ VẬT TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CẤP KHÁC (ĐỐI VỚI KẾT CẤU MẶT
ĐƯỜNG BTXM M200, DÀY 10CM)
STT
|
Tên vật tư
- Nhân công - Xe máy
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4) * (5)
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC40
|
kg
|
70,110
|
Theo giá vật liệu
tháng do liên Sở Tài chính-Xây dựng ban hành
|
|
2
|
Cát vàng đổ bê tông
|
m3
|
0,096
|
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,180
|
|
4
|
Nhựa đường
|
kg
|
0,700
|
|
5
|
Nước sạch
|
lít
|
37,925
|
|
6
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,005
|
|
7
|
Đinh
|
kg
|
0,024
|
|
B
|
Nhân công
|
|
|
Theo giá nhân công,
ca máy và nhiên liệu hiện hành
|
|
1
|
Nhân công bậc 3.5/7
|
công
|
0,027
|
|
2
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
0,364
|
|
C
|
Xe máy
|
|
|
|
1
|
Máy trộn bê tông 500 lít
|
ca
|
0,019
|
|
2
|
Máy đầm bàn 1Kw
|
ca
|
0,018
|
|
3
|
Máy đầm dùi 1,5Kw
|
ca
|
0,018
|
|