BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1040/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26
tháng 5 năm 2020 quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh, lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Xuất bản, In và Phát hành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày
27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, CXBIPH, VP (P.KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19
tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sủa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1.
|
1.004063
|
Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
2.
|
1.004375
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
3.
|
1.004146
|
Cấp giấy xác nhận
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
B. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Sở (*)
|
2
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Sở (*)
|
(*) Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà
nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành gọi tắt là Sở.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
I.
Lĩnh vực xuất bản
1.
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ
gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp
giấy phép.
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy
phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp
không cấp giấy phép phải cỏ văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại
Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống
bưu chính;
- Nộp qua mạng
Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp
qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can
thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn
trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo
tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo
lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa
đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một
(01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng
tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kem theo bản dịch tiếng
Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng
văn bản:
+ Đối với tài liệu của
các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch
sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiển của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức (không bao
gồm doanh nghiệp, HTX);
- Tổ chức nước ngoài
(hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam);
- Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và
Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
Phí thẩm định nội
dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên
giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:
+ Tài liệu in
trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu
số 14, Phụ lục ban hành kem theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày
20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
-
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp
phí thẩm định nội dạng tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
(NẾU
CÓ) …
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……(nếu
có)
|
………, ngày......... tháng........
năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
Kính gửi:
.............................................................................. 1
1.
Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:
...................................................
2. Số
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối
với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức
nước ngoài)2
Cơ
quan cấp……………………………….. ngày, tháng, năm cấp……………………
3. Địa
chỉ: ..........................................................................................................
Số điện
thoại:
......................................................................................................................
Số
fax: ................................................................................................................................
Email:
.................................................................................................................................
4.
Tên tài liệu:
.......................................................................................................................
5. Xuất
xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):
.................................................................
Người
dịch (cá nhân hoặc tập thể):
.......................................................................................
6.
Hình thức tài liệu:
................................................................................................
7. Số
trang (hoặc dung lượng - byte): ………… Phụ bản (nếu có):
........................................
8.
Khuôn khổ (định dạng): ........................... cm. Số lượng in:
............................................ bản
9. Ngữ
xuất bản: ...........................................................................................
10.
Tên, địa chỉ cơ sở in:
...........................................................................................
11. Mục
đích xuất bản: ..................................................................................................
12.
Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:
..........................................................
13. Nội
dung tóm tắt của tài liệu:
...............................................................................
…………………………………………………………………………………............
14.
Kèm theo đơn này gồm: ………………………………………………………….3
Chúng
tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực
hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất
bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ
QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Cơ
quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản,
In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương
gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
2 Trường
hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt
buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
3 Ghi rõ
trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
4 Phần
này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị,
ngành nghề.
II.
Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1.
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức
trung ương; tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Cục Xuất bản,
In và Phát hành, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy
phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực liếp tại
Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống
bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và
Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
50.000 đồng/hồ sơ
(Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính)
(Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:
25.000 đồng/hồ sơ
Theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban
hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày
20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 nám 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh;
-
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……(nếu
có)
|
………, ngày......... tháng........
năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
............................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
.........................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
........................................................... Số điện thoại:
...................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài: ......................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị
được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
................................................................................................
2. Tổng số bản:
......................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...............................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.............................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
....................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
.................................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân............................................. xin
cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở
.................................................. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
___________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn
như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương,
tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì
ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá
nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi
đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày......... tháng........
năm..........
|
DANH MỤC XUẤT
BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.........
tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của
XBP
|
Tên xuất bản
phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức
khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình thức
khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP
KHẨU (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số ...../
ngày.....tháng.....năm..........
__________________
Chú thích: (1) Danh mục phải
được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập
khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng
ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại
CXBIPH hoặc Sở)
2.
Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Việc nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh phải do cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện.
- Trước khi nhập khẩu,
cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải lập hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi Cục Xuất bản,
In và Phát hành và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm, Cục Xuất bản,
In và Phát hành xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng
ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Qua hệ thống cổng
thông tin Một cửa quốc gia của Tổng cục Hải quan
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm;
- 03 (ba) bản danh mục
xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Tổ chức (Doanh nghiệp
Việt Nam có Giấy phép hoạt động kinh doanh xuất bản phẩm nhập khẩu)
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và
Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (theo
quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
(Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020: 25.000 đồng/hồ sơ
Theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (Mẫu số
27)
- Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu để kinh doanh (Mẫu số 28)
(Các mẫu trên ban
hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày
20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
-
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
|
|
|
Mẫu số 27
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
(NẾU
CÓ) …
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……(nếu
có)
|
………, ngày......... tháng........
năm..........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Kính gửi: Cục Xuất
bản, In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu:
...........................................................................
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:
- Tổng số tên xuất bản
phẩm: .................................................................................................
- Tổng số bản:
.......................................................................................................................
- Tổng số băng, đĩa hoặc
các hình thức khác ...........................................................................
- Từ nước (xuất xứ):
..............................................................................................................
- Tên nhà cung cấp/Nhà
xuất bản: ..........................................................................................
- Cửa khẩu nhập:
...................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực
hiện kiểm tra nội dung xuất bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các
quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo văn bản này
là 03 bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu. (cơ sở nhập khẩu đăng ký thủ tục này trên Cổng Thông
tin Một cửa Quốc gia không phải gửi văn bản kèm 03 bản danh mục xuất bản phẩm
đăng ký nhập khẩu).
Đề nghị Cục Xuất bản,
In và Phát hành xem xét và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh cho chúng tôi./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 28
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT
BẢN PHẨM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày.......... tháng .........
năm
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH
DOANH
(Kèm theo Đơn đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số: ............./........ ngày.........
tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của xuất bản phẩm
|
Tên xuất bản phẩm bằng
tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất
bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, Cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên,
đóng dấu)
|
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH 1
Danh mục xuất bản phẩm
trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu
số.........../........ ngày...... tháng.......năm
___________________
Chú thích: 1Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và
Phát hành đóng dấu giáp lai với giấy Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu và đóng dấu
giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa
Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH.
B.
Thủ tục hành chính cấp địa phương
I.
Lĩnh vực xuất bản
1.
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ
gửi Sở và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào
bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải cỏ
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại
Sở;
- Nộp qua hệ thống
bưu chính:
- Nộp qua mạng
Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp
qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can
thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn
trên cổng thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo
tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo
lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa
đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một
(01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng
tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng
Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng
văn bản:
+ Đối với tài liệu của
các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng. Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch
sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
- Tổ chức tại địa
phương;
- Doanh nghiệp tại địa
phương.
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội
dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên
giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:
+ Tài liệu in
trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu
điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu
điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu
số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày
20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
-
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ tài chính quy định mức thu, nộp
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ) …
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……(nếu
có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
.............................................................................. 6
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản:
.........................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công
lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)7
Cơ quan cấp……………………………….. ngày,
tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:
.................................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................................
Số fax:
................................................................................................................................
Email:
.................................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
...............................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài):
..............................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
.......................................................................................
6. Hình thức tài liệu:
..........................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte): …………Phụ bản (nếu có):
.......................................................
8. Khuôn khổ (định dạng):
..................... cm. Số lượng in:
........................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
........................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
.........................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm:
………………………………………………………….8
Chúng tôi cam kết thực hiện
thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải
đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ
các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN9
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
6 Cơ quan, tổ
chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ
sơ đến Sở sở tại;
7 Trường hợp
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc
phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
8 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
9 Phần này
áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành
nghề.
II.
Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1.
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức
và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu
mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Riêng đối với Sở
Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội: Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ
chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại
Sở;
- Nộp qua hệ thống
bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
50.000 đồng/hồ sơ
(Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính) (Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020: 25.000 đồng/hồ sơ
Theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số
31).
(Các mẫu trên
ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày
20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh;
-
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........ (nếu
có)
|
......, ngày........ tháng.........
năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
............................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép:
.........................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
........................................................... Số điện thoại:
...................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử
dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
......................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản
phẩm:
................................................................................................
2. Tổng số bản:
......................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:
...............................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.............................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà
xuất bản:
..................................................
6. Cửa khẩu nhập:
.................................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03
bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân............................................. xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản,
In và Phát hành, Sở .................................................. xem xét,
cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và
tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
___________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân
nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có
cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày........... tháng...........
năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP
KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.........
tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP
KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của
XBP
|
Tên xuất bản
phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức
khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi
rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (1)
Danh mục xuất bản phẩm
trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số
...../ ngày.....tháng.....năm..........
___________________
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu
giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu
Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu
giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)