ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1032/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 24
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN
THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 17/TTr-SCT ngày 22/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt
kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết
thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh), các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai
thủ tục hành chính và Quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tại
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành
xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06/6/2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh:
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng CCHC (VLi01/T5);
- Lưu: VT, M.A285/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1032/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website https://dichvucong.camau.gov.vn
(nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Trong thời hạn 72 ngày làm việc (cắt giảm 18/90
ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
- Cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC: Sở Công Thương,
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau
|
Không
|
Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của
Chính phủ.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“1.012471” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1032/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Thủ tục: Xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (Mã số
TTHC: 1.012471)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 72
ngày (cắt giảm 18/90 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Tại Sở Công Thương 62 ngày.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày.
- Quy trình giải quyết:
+ Quy trình giải quyết tại Sở Công Thương
* Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài
khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp tạo tài khoản cho tổ chức, cá
nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ
và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hoá hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Công
Thương (Phòng Quản lý công nghiệp) để xử lý hồ sơ: 0.25 ngày làm việc.
* Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý công nghiệp tiếp
nhận (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), kiểm tra, tổng
hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định,
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ
chuyên viên hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý),
chuyển lãnh đạo Sở Công Thương tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng cấp tỉnh, tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn; Tổ chức đánh giá
thực tế tại cơ sở sản xuất (nếu cần thiết) và tổ chức họp Hội đồng xét tặng
danh hiệu, hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng tỉnh (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định: 61,5 ngày (Trong đó bao gồm: kiểm tra, thẩm
định hồ sơ, tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung, họp xét đánh giá; Thông báo
công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (công khai trên Báo, Đài phát thanh truyền hình, Cổng
Thông tin điện tử...), tiếp nhận xử lý kiến nghị (nếu có), báo cáo về Hội đồng
chuyên ngành cấp bộ).
* Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0.25 ngày làm việc.
+ Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
* Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh) ký phê duyệt kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định: 9,75 ngày.
* Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính
điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục
hành chính điện tử) về cho Sở Công Thương và cho tổ chức, cá nhân theo quy
định: 0,25 ngày làm việc.
+ Khi có kết quả của Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh; Hội
đồng cấp tỉnh (Sở Công Thương) thực hiện gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn
của Hội đồng cấp tỉnh và 01 hồ sơ theo quy định gửi về Hội đồng chuyên ngành cấp
bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Lưu ý: Đối với các Quy trình liên thông như trên
đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực
hiện các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, kết
quả cho tổ chức, cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu
các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; cấp
kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử theo quy định./.