Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 103/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 29/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 19 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1576/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (kèm theo Bảng xếp loại chi tiết).
Bảng xếp loại đường bộ làm căn cứ xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Giao Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Xử lý chuyển tiếp: đối với các công trình xây dựng cơ bản đã được phê duyệt dự toán trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định này thì không cần phải điều chỉnh cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô theo nội dung của Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 373/2005/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Số hiệu tên đường |
Địa phận |
Từ Km |
đến Km |
Chiều dài (km) |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
Ghi chú |
1 |
Đường tỉnh 701 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn Phú Thọ - Mũi Dinh |
Ninh Phước và Thuận Nam |
Km0+000,00 |
Km20+000,00 |
20,00 |
x |
|
|
|
|
|
A1 |
1.2 |
Đoạn Mũi Dinh - Mũi Sừng |
Thuận Nam |
Km20+000,00 |
Km35+500,00 |
15,50 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
1.3 |
Đoạn Mũi Sừng - Cà Ná |
Km35+500,00 |
Km41+050,00 |
5,55 |
x |
|
|
|
|
|
A1 |
|
2 |
Đường tỉnh 702 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đoạn đầu cầu Ninh Chữ |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km1+500,00 |
1,50 |
x |
|
|
|
|
|
A1 |
2.2 |
Đoạn Ninh Chữ - Vĩnh Hy |
Ninh Hải |
Km1+500,00 |
Km16+934,00 |
15,43 |
|
x |
|
|
|
|
B1 |
Km16+934,00 |
Km29+934,00 |
13,00 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
|||
2.3 |
Đoạn Vĩnh Hy-Bình Tiên |
Ninh Hải và Thuận Bắc |
Km29+934,00 |
Km49+476,00 |
19,54 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
2.4 |
Đoạn Bình Tiên - Hiệp Kiết (từ tiếp giáp đoạn Vĩnh Hy - Bình Tiên đến nút giao QL1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp đoạn Vĩnh Hy - Bình Tiên đến cầu suối Nước Ngọt) |
Thuận Bắc, Ninh Thuận và Cam Ranh, Khánh Hòa |
Km49+476,00 |
Km51+858,00 |
2,38 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
|
- Từ cầu Suối Nước ngọt đến nút giao QL1) |
Km51+858,00 |
Km57+575,00 |
5,72 |
|
x |
|
|
|
|
B1 |
|
3 |
Đường tỉnh 703 |
Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km8+940,00 |
8,94 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
4 |
Đường tỉnh 704 |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km5+000,00 |
5,00 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km5+600,00 |
5,60 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
||
6 |
Đường tỉnh 705 |
Ninh Hải - Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km29+240,00 |
29,24 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
Thuận Bắc và Bác Ái |
Km0+000,00 |
Km22+150,00 |
22,15 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
||
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km8+000,00 |
8,00 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
||
Bác Ái |
Km8+000,00 |
Km39+000,00 |
31,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
||
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km11+700,00 |
11,70 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
||
Ninh Phước và Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km33+049,00 |
33,05 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
11.1 |
Đoạn từ QL1 đến Phước Ninh |
Thuận Nam |
Km0+000,00 |
Km4+000,00 |
4,00 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
11.2 |
Đoạn từ Phước Ninh đến Km16 (Phước Hà) |
Km4+000,00 |
Km16+000,00 |
12,00 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
|
11.3 |
Đoạn Ma Nới - Quốc lộ 27 |
Ninh Sơn |
Km49+000,00 |
Km65+000,00 |
16,00 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
12 |
Đường tỉnh 709B (Nhị Hà - Phước Thái - Phước Hậu) |
Ninh Phước và Thuận Nam |
Km0+000,00 |
Km26+300,00 |
26,30 |
|
|
|
x |
|
|
C2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
13.1 |
Đoạn An Long - Thành Tín |
Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km6+000,00 |
6,00 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
|
Đoạn Thành Tín - Bầu Ngứ |
Km6+000,00 |
Km11+500,00 |
5,50 |
|
|
|
|
|
x |
E |
|
13.2 |
Đoạn Bầu Ngứ - Từ Thiện |
Km11+500,00 |
Km15+500,00 |
4,00 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
|
I. Huyện Thuận Bắc |
||||||||||||
1 |
Lợi Hải - Phước Kháng |
Thuận Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Quốc lộ 1A - giáp Đường Sắt |
Thuận Bắc |
Km0+000,00 |
Km1+370,00 |
1,37 |
x |
|
|
|
|
|
A1 |
1.2 |
Giáp Đường sắt - Đập Bà Râu |
Thuận Bắc |
Km1+370,00 |
Km5+230,00 |
3,86 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
1.3 |
Đập Bà Râu - Tràn Đá Mài |
Thuận Bắc |
Km5+230,00 |
Km6+310,00 |
1,08 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
1.4 |
Tràn Đá Mài - cuối thôn Đá Liệt |
Thuận Bắc |
Km6+310,00 |
Km8+620,00 |
2,31 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
2 |
Kiền Kiền - Bỉnh Nghĩa |
Thuận Bắc |
Km0+000,00 |
Km7+000,00 |
7,00 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
3 |
Bĩnh Nghĩa - Xóm Bằng |
Thuận Bắc |
Km0+000,00 |
Km3+500,00 |
3,50 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
Thuận Bắc |
Km0+000,00 |
Km4+000,00 |
4,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
||
5 |
Trạm Thủy nông - Trại giam |
Thuận Bắc |
Km0+000,00 |
Km4+400,00 |
4,40 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
6 |
Đường tỉnh 706 - Bà Râu |
Thuận Bắc |
Km0+000,00 |
Km9+420,00 |
9,42 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
1 |
Đường ngã ba Tri Thủy đi thôn Tân An |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km2+100,00 |
2,10 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
2 |
Quốc lộ 1A - Phước Nhơn |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km3+500,00 |
3,50 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
3 |
Đường ven Đầm Nại |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km10+000,00 |
10,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
4 |
Đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân |
Ninh Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đoạn Bỉnh Nghĩa - Khánh Tân |
Ninh Hải |
Km0+000,00 |
Km2+500,00 |
2,50 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
4.2 |
Đoạn Khánh Tân - Mỹ Tân |
Ninh Hải |
Km2+500,00 |
Km12+000,00 |
9,50 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
III. Huyện Ninh Phước |
||||||||||||
1 |
Phước Dân - thôn Nam Cương |
Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km9+000,00 |
9,00 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km5+200,00 |
5,20 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
||
3 |
Mông Đức - Hữu Đức |
Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km3+800,00 |
3,80 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
4 |
Phước Hậu - Phước Thiện |
Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km5+500,00 |
5,50 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
5 |
Mông Đức - Hậu Sanh |
Ninh Phước |
Km0+000,00 |
Km4+180,00 |
4,18 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
1 |
Quốc lộ 27 - Lương Tri |
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km4+300,00 |
4,30 |
|
|
x |
|
|
|
C1 |
2 |
Triệu Phong - Vườn Trầu |
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km8+000,00 |
8,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
3 |
Tân Sơn - Tân Lập (giao ĐT 707) |
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km3+000,00 |
3,00 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km11+000,00 |
11,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
||
Ninh Sơn |
Km0+000,00 |
Km2+600,00 |
2,60 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
||
1 |
Phước Đại - Phước Trung |
Bác Ái |
Km0+000,00 |
Km18+250,00 |
18,25 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
2 |
Quốc lộ 27B - Phước Hoà |
Bác Ái |
Km0+000,00 |
Km12+000,00 |
12,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
3 |
Quốc lộ 27B - Phước Chính |
Bác Ái |
Km0+000,00 |
Km3+000,00 |
3,00 |
|
|
|
x |
|
|
D1 |
1 |
Văn Lâm - Sơn Hải |
Thuận Nam |
Km0+000,00 |
Km15+500,00 |
15,50 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
2 |
Cà Ná - Phước Diêm |
Thuận Nam |
Km0+000,00 |
Km4+000,00 |
4,00 |
|
|
|
|
x |
|
D2 |
Ghi chú:
Các tuyến đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh căn cứ vào quyết định phân loại đường bộ do Bộ Giao thông vận tải công bố để xác định cước vận chuyển. Các tuyến đường trong nội thành, thị trấn đã được đầu tư hoàn chỉnh kết cấu mặt đường, được xếp là đường loại 3 để xác định cước vận chuyển.
Các tuyến đường trong nội thành, thị trấn chưa được đầu tư hoàn chỉnh kết cấu mặt đường, được xếp là đường loại 5 để xác định cước vận chuyển.
Các tuyến đường xã đã được đầu tư hoàn chỉnh kết cấu mặt đường, được xếp là đường loại 5 để xác định cước vận chuyển. Các tuyến đường xã chưa được đầu tư hoàn chỉnh kết cấu mặt đường, được xếp là đường loại 6 để xác định cước vận chuyển. A, B, C, D, E là cấp phân loại đường phụ thuộc vào: bề rộng nền đường, bán kính đường cong nằm, tầm nhìn, độ dốc dọc. Các chỉ số 1, 2, 3 là bậc phân loại đường phụ thuộc vào loại mặt đường và chất lượng mặt đường.