Quyết định 1029/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1029/QĐ-TTg
Ngày ban hành 17/07/2009
Ngày có hiệu lực 17/07/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1029/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ PHÚ BÀI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét tờ trình số 4158/BGTVT-KHĐT ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1058/BXD-KTQH ngày 08 tháng 6 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Địa điểm: Sân bay Phú Bài – huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

3. Cấp sân bay: Sân bay dân dụng cấp 4E, sân bay quân sự cấp I.

4. Vai trò chức năng: cảng hàng không quốc tế.

5. Tính chất sử dụng: dùng chung dân dụng và quân sự.

6. Phương án tổng thể:

a) Quy hoạch khu bay: đáp ứng khả năng tiếp nhận các loại máy bay như A320/A321, Boeing 767, Boeing 777-200LR và tương đương.

- Đường cất hạ cánh: giai đoạn đến năm 2020 kéo dài đường cất hạ cánh số 1 hiện có đạt kích thước 3.048 m x 45 m. Sau năm 2030 xây dựng thêm đường cất hạ cánh số 2 kích thước 3.800 m x 45 m.

- Hệ thống đường lăn: giai đoạn đến năm 2020 gồm 1 đường song song dài 3.048 m và 6 đường lăn nối. Sau năm 2020 kéo dài đường lăn song song lên 3.800 m và xây dựng thêm 1 đường lăn nối.

- Hệ thống sân đỗ: giai đoạn đến năm 2020 sử dụng sân đỗ hiện có và xây dựng thêm đảm bảo năng lực 23 chỗ đỗ. Giai đoạn đến năm 2030 mở rộng đạt 43 chỗ đỗ.

b) Quy hoạch khu hàng không dân dụng:

- Nhà ga hành khách: giai đoạn đến năm 2020 xây dựng nhà ga 2 cao trình, công suất 2.000 hành khách/giờ cao điểm. Giai đoạn đến năm 2030 mở rộng đạt công suất 4.000 hành khách/giờ cao điểm.

- Khu nhà ga hàng hóa: giai đoạn đến năm 2020 xây dựng nhà ga công suất 100.000 tấn/năm. Giai đoạn đến năm 2030 mở rộng công suất đạt 200.000 tấn/năm.

- Khu quản lý khai thác cảng hàng không:

+ Giai đoạn đến năm 2020:

. Khu làm việc cảng vụ: diện tích đất 2.000 m2.

. Khu làm việc hải quan: diện tích đất 2.000 m2.

. Khu làm việc công an xuất nhập cảnh: diện tích đất 3.500 m2.

. Khu làm việc công an giao thông: diện tích đất 2.500 m2.

. Khu cơ quan kiểm dịch y tế: diện tích đất 2.000 m2.

. Khu cơ quan kiểm dịch động thực vật: diện tích đất 2.000 m2.

. Khu nhà xe ngoại trường – khẩn nguy cứu hỏa: diện tích đất 2.500 m2.

[...]