Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 1028/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 109/TTr-TTT ngày 21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Phần I: Danh mục thủ tục hành chính (04 TTHC).
2. Phần II: Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (04 TTHC).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại mục V - Lĩnh vực Phòng chống tham nhũng được quy định tại các Quyết định số: 1710/QĐ-UBND, 1711/QĐ-UBND, 1712/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1028/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập |
Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Thủ tục xác minh tài sản thu nhập |
|
3 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
|
4 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1028/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập (áp dụng đối với cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh).
Trình tự công việc |
Chức danh, vị trí |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Chức danh, vị trí công tác thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật PCTN năm 2018 |
Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định. |
Chậm nhất ngày 30/12 hằng năm |
Bước 2 |
Chánh văn phòng/Trưởng phòng Tổ chức(cơ quan cấp tỉnh); Chánh văn phòng/Trưởng phòng Nội vụ (cơ quan cấp huyện); công chức chuyên môn được giao nhiệm vụ (cơ quan cấp xã) |
Tiếp nhận các bản kê khai tài sản, thu nhập từ các cá nhân |
Chậm nhất ngày 06/01 năm sau liền kề |
Bước 3 |
Chánh văn phòng/Trưởng phòng Tổ chức (cấp tỉnh); Chánh văn phòng /Trưởng phòng Nội vụ (cấp huyện); công chức được giao nhiệm vụ (cấp xã) |
Làm thủ tục trình lãnh đạo cơ quan ký duyệt và chuyển các bản kê khai tài sản, thu nhập đối với cá nhân thuộc Ban Thường vụ tỉnh ủy, huyện ủy quản lý về Ủy ban Kiểm tra cùng cấp. |
Chậm nhất ngày 08/01 năm sau liền kề |
Bước 4 |
Lãnh đạo cơ quan |
Ký duyệt văn bản để gửi các bản kê khai, tài sản, thu nhập đối với cá nhân thuộc Ban Thường vụ tỉnh ủy, huyện ủy quản lý về Ủy ban Kiểm tra cùng cấp |
Chậm nhất ngày 09/01 năm sau liền kề |
Bước 5 |
Bộ phận văn thư/ một cửa |
Làm thủ tục phát hành gửi về Ủy ban Kiểm tra cùng cấp |
Chậm nhất ngày 10/01 năm sau liền kề |
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian kê khai trước ngày 31/12 hàng năm |