Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 1026/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/10/2014
Ngày có hiệu lực 13/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1026/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NGỌC LINH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 ban hành quy chế quản lý rừng; số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh; số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020; số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 về ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; số 24/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 về Chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ các văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng; Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Xét đề nghị của: Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh tại Tờ trình số 11/TTr-BQL ngày 30/6/2014 về việc Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh giai đoạn đến năm 2020 (kèm theo hồ sơ Quy hoạch) và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 101/TTr-SNN-KH ngày 02/10/2014, văn bản số 1169/SNN-KH ngày 05/9/2014 (kèm theo công văn số 187/TCLN-BTTN ngày 20/02/2014 của Tổng cục Lâm nghiệp và Biên bản cuộc họp ngày 29/11/2013 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên gọi: Quy hoạch bảo tồn và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh đến năm 2020.

2. Mục tiêu: Bảo vệ toàn vẹn nguồn tài nguyên rừng hiện có trong phạm vi diện tích được giao; xây dựng giải pháp đồng bộ cho các hoạt động bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, khai thác hợp lý những giá trị về tài nguyên thiên nhiên đảm bảo bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.

3. Nội dung quy hoạch:

3.1. Diện tích rừng đặc dụng: Quy hoạch ổn định diện tích rừng đặc dụng đến năm 2020 là 39.816,26 ha, gồm 47 tiểu khu nằm trên địa phận hành chính của các xã: Đăk Man, Đăk Choong, Mường Hoong, Ngọc Linh và Xốp-huyện Đăk Glei-tỉnh Kon Tum.

3.2. Quy hoạch các phân khu chức năng: Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh được quy hoạch gồm 3 phân khu:

3.2.1. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích: 31.973,62 ha, chiếm 80,3% diện tích toàn Khu bảo tồn, gồm các tiểu khu: 16, 17, 18, 20, 25, 59, 60, 65, 68, 70, 71, 72, 74, 75, 76, 78, 79, 80, 95 và một phần các tiểu khu: 19, 21, 23, 53, 54, 55, 61, 77, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 91, 92, 93, 94.

3.2.2. Phân khu Phục hồi sinh thái, diện tích: 7.708,1 ha, chiếm 19,36% diện tích toàn Khu bảo tồn, gồm tiểu khu 73 và một phần các tiểu khu: 21, 22, 24, 63, 64, 67, 69, 77.

3.2.3. Phân khu Hành chính dịch vụ và du lịch: diện tích: 134,54 ha, chiếm 0,34% toàn Khu bảo tồn, gồm một phần của 02 tiểu khu 23 và 53.

3.3. Quy hoạch tổ chức quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh: Tăng cường biên chế cho Ban quản lý, kiện toàn bộ máy tổ chức trên cơ sở cơ cấu lại các bộ phận; gồm lãnh đạo Ban quản lý và các đơn vị trực thuộc: Phòng Tổ chức hành chính; Phòng Kế hoạch tài chính; Phòng khoa học Hợp tác quốc tế; Trung tâm giáo dục môi trường Dịch vụ môi trường rừng; Hạt Kiểm lâm.

3.4. Quy hoạch lâm sinh, bảo tồn, phục hồi hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học.

- Quy hoạch phục hồi hệ sinh thái rừng; nâng cao chất lượng rừng trồng: 88,1 ha; khoanh nuôi phục hồi rừng: 1.000,0 ha; giao khoán bảo vệ rừng: 24.000,0 ha.

- Bảo tồn đa dạng sinh học: Bảo tồn, phát triển và duy trì nguồn gen các loài động thực vật nguy cấp, quý hiếm hiện có (riêng Quy hoạch phát triển Sâm Ngọc Linh thực hiện theo Quyết định 269/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 của UBND tỉnh) phục hồi hệ sinh thái rừng; điều tra giám sát đa dạng sinh học; theo dõi diễn biến tài nguyên rừng...

3.5. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng.

- Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng: Hệ thống cột mốc ranh giới, bảng nội quy, bảng tuyên truyền, Hạt Kiểm lâm, trạm bảo vệ rừng, nhà luyện tập PCCC rừng, chòi canh lửa, tuyến tuần tra, hồ chứa nước PCCC rừng, Trụ sở Ban quản lý, Văn phòng đại diện, Nhà tuyên truyền, Bảo tàng, Vườn ươm, Vườn thực vật.

- Đầu tư phương tiện, trang thiết bị PCCC rừng, QLBVR, điều tra giám sát đa dạng sinh học, các phòng chức năng, phòng làm việc.

3.6. Quy hoạch sử dụng tài nguyên và dịch vụ môi trường rừng.

- Sử dụng tài nguyên bền vững: Thực hiện theo điều 21, Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.

[...]