ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1015/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa, sửa đổi, bổ sung 09 thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông dự thảo phương án thực thi đơn giản
hóa, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VP3,VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC
TRỒNG TRỌT
1. Thủ tục
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính trên.
Lý do: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính đã bị bãi bỏ (khoản 2 Điều 13 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đã bị bãi bỏ tại điểm c khoản 2
Điều 18 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết về đất trồng lúa)
1.2. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.088.256 đồng/năm (chi phí hành chính rà soát thủ tục hành
chính hàng năm).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.088.256
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
II. LĨNH VỰC
THÚ Y
1. Thủ tục
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động
vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp huyện
1.1. Nội dung đơn giản hóa,
sửa đổi, bổ sung
- Bổ sung trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn cấp tổng
hợp kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt
quá khả năng của địa phương báo cáo trình Chủ tịch UBND cấp huyện đề xuất UBND
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực
phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
Bước 2: Cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh phối hợp thẩm định, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tham mưu UBND cấp tỉnh
quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động
vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương.
- Bổ sung cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành - VNPT iOffice.
Lý do: Hiện nay
theo điểm d khoản 4 Điều 27 Luật Thú y chưa quy định về trình tự thực hiện,
cách thức thực hiện, do đó bổ sung trình tự và cách thức thực hiện để tạo điều
kiện thuận lợi cho các cơ quan trong quá trình thực hiện.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bổ sung trình tự thực hiện,
cách thức thực hiện đối với thủ tục Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và
nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp
huyện tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
III. LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thành
lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Cắt giảm thời gian thực hiện
từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc tại Bước 3 trong trình tự thực
hiện của thủ tục.
Lý do: Tăng cường
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được đề nghị góp ý; đẩy nhanh tiến độ
giải quyết thủ tục hành chính nội bộ.
b) Bổ sung cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành - VNPT iOffice.
Lý do: Đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số, giảm thiểu giấy tờ bản giấy trong thực hiện công vụ, tăng cường
công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Kiến nghị thực thi: Điều
chỉnh thời gian giải quyết tại Bước 3 và bổ sung cách thức thực hiện đối với thủ
tục thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại
Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 30.432.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 28.896.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.536.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ được cắt
giảm: 20%.
2. Thành
lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Cắt giảm thời gian thực hiện
từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc tại Bước 3 trong trình tự thực
hiện của thủ tục.
Lý do: Tăng cường
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được đề nghị góp ý; đẩy nhanh tiến độ
giải quyết thủ tục hành chính nội bộ.
b) Bổ sung cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành -VNPT iOffice”.
Lý do: Đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số, giảm thiểu giấy tờ bản giấy trong thực hiện công vụ, tăng cường
công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh thời gian giải quyết
tại Bước 3 và bổ sung cách thức thực hiện đối với thủ tục thành lập khu rừng
phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Quyết định
số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 30.432.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 28.896.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.536.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ được cắt
giảm: 20%.
3. Phê
duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Cắt giảm thời gian thực hiện
từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc tại Bước 1 trong trình tự thực
hiện của thủ tục.
Lý do: Tăng cường
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc tổ chức triển khai, tổng hợp
nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng của địa phương; đẩy nhanh tiến độ giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ.
b) Bổ sung cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành - VNPT iOffice.
Lý do: Đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số, giảm thiểu giấy tờ bản giấy trong thực hiện công vụ,
tăng cường công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh thời gian giải quyết
tại Bước 1 và bổ sung cách thức thực hiện đối với thủ tục phê duyệt kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 13.920.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 12.384.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.536.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ được cắt
giảm: 20%.
IV. LĨNH VỰC
THỦY SẢN
1. Thủ tục
Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Cắt giảm thời gian thực hiện
tại Bước 6 từ 45 ngày làm việc xuống còn 40 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm
chi phí, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức
của các cơ quan, đơn vị có liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính này.
1.2. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh thời gian giải quyết
tại Bước 6 tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 17.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 15.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
V. LĨNH VỰC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Thủ tục
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn
ngân sách địa phương
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Bỏ Bước 4 trong trình tự thực
hiện.
Lý do: Nội dung
hướng dẫn địa phương tổ chức triển khai thực hiện là công việc theo chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan quản lý ngành nghề nông thôn.
b) Bổ sung cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành - VNPT iOffice.
Lý do: Đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số, giảm thiểu giấy tờ bản giấy trong thực hiện công vụ,
tăng cường công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Bước 4 trong trình tự thực
hiện và bổ sung cách thức thực hiện đối với thủ tục phê duyệt kế hoạch triển
khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn ngân sách địa phương tại
Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 26.140.530 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 24.011.640 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.128.890
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8%.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Thủ tục
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn huyện
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính trên.
Lý do: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính đã bị bãi bỏ (khoản 2 Điều 13
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác đã bị bãi bỏ tại điểm C, khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa).
1.2. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.088.256 đồng/năm (chi phí hành chính rà soát thủ tục hành
chính hàng năm).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.088.256
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
II. LĨNH VỰC
THÚ Y
1. Thủ tục
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động
vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp xã
1.1. Nội dung đơn giản hóa, sửa
đổi, bổ sung
- Bổ sung trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã
tổng hợp kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn
vượt quá khả năng của địa phương báo cáo trình UBND cấp huyện, cơ quan chuyên
môn cấp huyện việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh
động vật trên cạn.
Bước 2: Cơ quan chuyên môn cấp
huyện phối hợp thẩm định căn cứ khả năng cân đối ngân sách tham mưu trình UBND
cấp huyện quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch
bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương.
- Bổ sung cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành - VNPT iOffice.
Lý do: Hiện nay
theo điểm đ khoản 5 Điều 27 Luật Thú y chưa quy định về trình tự thực hiện,
cách thức thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan trong quá trình
thực hiện.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bổ sung trình tự thực hiện và
cách thức thực hiện đối với thủ tục Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và
nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp xã
tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.