Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành

Số hiệu 101/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/04/2018
Ngày có hiệu lực 18/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Hải Anh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 18 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG THAM GIA TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 11/STTTT-TTr ngày 26/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mã định danh các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Danh sách mã định danh của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được quy định tại 03 phụ lục kèm theo Quyết định này. Mã định danh có cấu trúc như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.H60

Trong đó:

1. H60 là mã định danh tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mã cấp 1).

2. Y1Y2: Xác định đơn vị cấp 2 (Mã cấp 2) là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Y1, Y2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

3. Z1Z2: Xác định đơn vị cấp 3 (Mã cấp 3) là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Z1Z2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9 hoặc một trong các chữ cái từ A đến Z, dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh.

4. V1V2V3: Xác định đơn vị cấp 4 (Mã cấp 4) là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị cấp 3. V1V2V3 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

Điều 2. Mục đích sử dụng Mã định danh

- Xác định (phân biệt) các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

- Phục vụ trao đổi văn bản điện tử với các hệ thống quản lý văn bản và điều hành khác thông qua hệ thống trung gian.

Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong trường hợp chia tách, sáp nhập hoặc thành lập mới đơn vị trực thuộc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp mã định danh theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TH-CB. (Tùng CNTT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hải Anh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ CẤP 2 (MÃ CẤP 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số:101/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

Mã cấp 1

1

UBND tỉnh Tuyên Quang

000.00.00.H60

Mã cấp 2

1

Sở Công thương

000.00.01.H60

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.02.H60

3

Sở Giao thông vận tải

000.00.03.H60

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.04.H60

5

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.05.H60

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

000.00.06.H60

7

Sở Ngoại vụ

000.00.07.H60

8

Sở Nội vụ

000.00.08.H60

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.09.H60

10

Sở Tài chính

000.00.10.H60

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.11.H60

12

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.12.H60

13

Sở Tư pháp

000.00.13.H60

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.14.H60

15

Sở Xây dựng

000.00.15.H60

16

Sở Y tế

000.00.16.H60

17

Thanh tra tỉnh

000.00.17.H60

18

Ban Dân tộc tỉnh

000.00.18.H60

19

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

000.00.19.H60

20

Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa

000.00.20.H60

21

Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên

000.00.21.H60

22

Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình

000.00.22.H60

23

Ủy ban nhân dân huyện Na Hang

000.00.23.H60

24

Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương

000.00.24.H60

25

Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn

000.00.25.H60

26

Ủy ban nhân dân Thành phố Tuyên Quang

000.00.26.H60

27

Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang

000.00.27.H60

28

Ban phối hợp thực thi dự án tỉnh (Ban phối hợp thực thi dự án nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh)

000.00.28.H60

29

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

000.00.29.H60

30

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

000.00.30.H60

31

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

000.00.31.H60

32

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

000.00.32.H60

33

Ban Quản lý khu du lịch sinh thái Na Hang

000.00.33.H60

34

Ban Quản lý khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm

000.00.34.H60

35

Ban Quản lý dự án vùng căn cứ cách mạng

000.00.35.H60

36

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.36.H60

37

Liên minh Hợp tác xã

000.00.37.H60

38

Trung tâm Xúc tiến đầu tư

000.00.38.H60

39

Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật - công nghệ

000.00.39.H60

40

Trường Đại học Tân Trào

000.00.40.H60

41

Trường Trung học Kinh tế kỹ thuật

000.00.41.H60

Các mã từ 000.00.42.H60 đến 000.00.99.H60 để dự trữ

[...]