THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ CAM
RANH, TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Hàng không giai đoạn đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét tờ trình số 4403/BGTVT-KHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận
tải và ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1150/BXD-KTQH ngày 17
tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Địa điểm: Cảng
hàng không Cam Ranh – huyện Cam Ranh - tỉnh Khánh Hòa.
3. Cấp sân bay:
cấp 4E và sân bay quân sự cấp I.
4. Chức năng
trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Cảng hàng không quốc tế.
5. Tính chất sử
dụng: dùng chung dân dụng và quân sự.
6. Phương án tổng
thể:
a) Quy hoạch khu bay: đáp ứng khả
năng tiếp nhận các loại máy bay như A320, A321, B767-300, A300-600, B777, B747
và tương đương.
- Đường cất hạ cánh: giai đoạn đến
năm 2020 sử dụng đường cất hạ cánh số 1 hiện có và xây dựng thêm đường cất hạ
cánh số 2 kích thước 3.048m x 45m. Giai đoạn đến năm 2030 cải tạo nâng cấp đường
cất hạ cánh số 1.
- Hệ thống đường lăn: giai đoạn
đến năm 2020 sử dụng hệ thống đường lăn hiện có, đồng thời xây dựng các đường
lăn cao tốc và các đường lăn tắt. Giai đoạn đến năm 2030 cải tạo, nâng cấp toàn
bộ hệ thống đường lăn.
- Hệ thống sân đỗ: giai đoạn đến
2015 không đầu tư xây dựng thêm. Đến năm 2020 mở rộng đảm bảo 32 chỗ đỗ. Giai
đoạn đến năm 2030 mở rộng đạt 36 chỗ.
b) Quy hoạch khu hàng không dân
dụng:
- Khu nhà ga hành khách: giai đoạn
đến 2015 sử dụng nhà ga công suất 1,5 triệu hành khách/năm hiện có. Giai đoạn đến
năm 2030 tùy theo nhu cầu thực tế sẽ mở rộng hoặc xây dựng thêm đạt 3.800 hành
khách/giờ cao điểm.
- Khu nhà ga hàng hóa: giai đoạn
đến năm 2020 xây dựng nhà ga công suất 100.000 tấn/năm. Giai đoạn đến năm 2030
mở rộng đạt công suất 200.000 tấn/năm.
- Khu quản lý khai thác:
+ Giai đoạn đến năm 2020:
Đầu tư xây dựng:
. Nhà làm việc các cơ quan có diện
tích: cảng vụ khoảng 1.500 m2, hải quan 450m2, công an cửa
khẩu 450m2, công an giao thông 450m2, kiểm dịch y tế 450m2,
kiểm dịch động vật 450m2.
. Nhà làm việc Công ty khai thác
Cảng hàng không Cam Ranh: diện tích khoảng 3.900m2.
. Nhà xe ngoại trường: diện tích
khoảng 4.400m2.
. Trung tâm khẩn nguy cứu hỏa: cấp
9 (theo tiêu chuẩn của ICAO),diện tích khoảng 2.940m2.
+ Giai đoạn đến năm 2030: đầu tư
xây dựng thêm theo nhu cầu.
- Khu công nghiệp, dịch vụ kỹ
thuật, thương mại hàng không:
+ Giai đoạn đến năm 2020:
Đầu tư xây dựng:
. Khu hàng không chung, hàng
không tư nhân: diện tích khoảng 3.000m2.
. Khu văn phòng các hãng hàng
không: diện tích khoảng 4.800m2.
. Công trình kỹ thuật máy bay:
diện tích khoảng 6.100m2.
. Khu sửa chữa máy bay: diện
tích Hăng ga khoảng 2.000m2.
. Khu cấp nhiên liệu: sử dụng
kho nhiên liệu hiện tại, khi xây dựng nhà ga hành khách mới sẽ tính toán lại vị
trí kho nhiên liệu để đảm bảo khoảng cách an toàn đến nhà ga.
. Khu chế biến suất ăn: diện
tích khoảng 3.200m2.
. Trạm xử lý nước thải: diện
tích khoảng 2.250m2.
+ Giai đoạn đến năm 2030: đầu tư
xây dựng thêm theo nhu cầu.
- Khu bảo đảm hoạt động bay: sử
dụng các công trình hiện có. Đầu tư xây dựng mới các công trình đài kiểm soát
không lưu, trung tâm điều hành bay, khu thông tin, khí tượng và các trang thiết
bị quản lý bay.
- Khu dịch vụ thương mại phi
hàng không: tùy nhu cầu thực tế đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê, khách sạn,
nhà hàng, siêu thị, khu văn hóa, khu thể thao, trung tâm hội nghị, triển lãm,
bưu điện và các công trình dịch vụ khác.
- Khu Trung tâm huấn luyện đào tạo
phi công, thợ máy: giai đoạn đến năm 2020 xây dựng các công trình với diện tích
đất 5.000m2 và sân bãi 30.000m2. Giai đoạn đến năm 2030
xây dựng thêm sân bãi đạt 56.567m2.
- Hệ thống giao thông:
Đến năm 2020 đầu tư xây dựng:
+ Đường trục ra vào cảng rộng 4
làn xe, có dải phân cách.
+ Hệ thống đường nội bộ.
+ Hệ thống đường công vụ.
+ Sân đỗ ô tô: đến năm 2020 diện
tích sân đỗ đạt 127.000m2, đến năm 2030 mở rộng đạt 148.622m2.
- Cấp điện: nguồn điện lấy từ mạng
lưới quốc gia. Đến năm 2020 xây dựng trạm điện công suất 11.000 KVA, đến năm
2030 mở rộng đạt công suất 18.250 KVA.
- Cấp nước: giai đoạn đến năm
2020 xây dựng trạm cấp nước công suất 1.800m3/ngày đêm; đến năm 2030
nâng công suất thành 2.200m3/ngày đêm.
- Thoát nước: nước thải được xử
lý cục bộ.
- Tường rào bảo vệ: xây dựng
trong giai đoạn đến năm 2020.
7. Quy mô sử dụng
đất:
Tổng diện tích đất: 657,92 ha.
Trong đó:
- Đất dân dụng: 627,92 ha.
- Đất quân sự: 30,00 ha.
8. Nhu cầu vốn
đầu tư: 10.523 tỷ đồng.
(Mười nghìn, năm trăm hai
mươi ba tỷ đồng)
- Giai đoạn 2008 – 2020: 3.426 tỷ
đồng.
- Giai đoạn 2020 – 2030: 7.097 tỷ
đồng
9. Nguồn vốn đầu
tư: huy động từ nhiều nguồn khác nhau như vốn ngân sách nhà nước, vốn tự có của
doanh nghiệp, vốn tư nhân… với các hình thức đầu tư tùy theo tính chất mỗi dự
án thành phần.
10. Các chỉ
tiêu đạt được của quy hoạch:
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Cấp cảng: Cảng HK cấp 4E, sân
bay quân sự cấp I.
+ Số máy bay tiếp nhận tại giờ
cao điểm: 27 máy bay.
+ Loại máy bay tiếp nhận: ATR72,
A320, A321, B737, A350, B767 - 300ER, B787, B777-200ER, B747F và tương đương.
+ Lượng hành khách tiếp nhận:
5,5 triệu hành khách/năm.
+ Số hành khách giờ cao điểm:
2.785 hành khách/giờ cao điểm.
+ Lượng hàng hóa tiếp nhận:
100.000 tấn/năm.
+ Cấp tiếp nhận hạ cánh: thiết bị
hạ cánh cấp I.
- Định hướng đến năm 2030:
+ Cấp cảng: cảng hàng không cấp
4E, sân bay quân sự cấp I.
+ Số máy bay tiếp nhận tại giờ
cao điểm: 37 máy bay.
+ Loại máy bay tiếp nhận: ATR72,
A320, A321, B737, A350, B767 - 300ER, B787, B777-200ER, B747F và tương đương.
+ Lượng hành khách tiếp nhận: 8
triệu hành khách/năm.
+ Số hành khách giờ cao điểm:
3.800 hành khách/giờ cao điểm.
+ Lượng hàng hóa tiếp nhận:
200.000 tấn/năm.
+ Cấp tiếp nhận hạ cánh: thiết bị
hạ cánh cấp I.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục
Hàng không Việt Nam tổ chức thực hiện theo đúng quy định về công tác quản lý
quy hoạch, đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Bộ
trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Quốc phòng, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ: KH&ĐT, GTVT, XD, TC, TN&MT, QP;
- UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- TCT Cảng Hàng không miền Trung;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐMDN, KTTH, TH, NC, QHQT;
- Lưu: Văn thư, KTN (5).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|