ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1005/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
08 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày
5/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện
phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày
08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây
dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 28/11/2016
của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
An Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày
08/8/2017 về thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An
Giang giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
là Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020.
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao gồm 19
tiêu chí, 35 chỉ tiêu, là cơ sở để các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới tiếp tục phấn đấu để đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao sẽ được
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với bộ tiêu chí quy định của Trung ương và tình
hình thực tế ở địa phương.
Điều 2. Phân công các sở, ngành phụ trách
từng tiêu chí, chỉ tiêu như sau:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện tiêu chí 1 về quy hoạch và tiêu chí 9 về nhà ở dân cư;
2. Sở Giao thông vận tải, chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 2 về giao thông;
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 3 về Thủy lợi, tiêu chí 13
về tổ chức sản xuất và các chỉ tiêu 17.1; 17.2; 17.3 ;17.5 của tiêu chí 17 về
môi trường;
4. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 5 về trường học và tiêu chí 14 về giáo dục;
5. Sở Công Thương chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện tiêu chí 4 về điện và tiêu chí 7 về cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn;
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 6 về cơ sở vật chất văn hoá và
tiêu chí 16 về văn hóa;
7. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 8 về thông tin và truyền thông
8. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 10 về thu nhập;
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 11 về hộ nghèo và tiêu chí 12 về
lao động có việc làm;
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 15.1 của tiêu chí 15 về y tế;
11. Sở Y tế chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn thực hiện chỉ tiêu 15.2 của tiêu chí 15 về y tế;
12. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.4 của tiêu chí 17 về môi trường;
13. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn thực hiện các chỉ tiêu 18.1; 18.2; 18.3 của tiêu chí 18 về hệ thống chính
trị;
14. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 18.4 của tiêu chí 18 về hệ thống chính trị;
15. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 19.1 của tiêu chí 19 về quốc phòng và
an ninh;
16. Công an tỉnh chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 19.2 của tiêu chí 19 về quốc phòng và an ninh.
Điều 3. Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; các sở,
ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung
đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Quyết định này, gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
Các sở, ngành, cơ quan
liên quan phụ trách hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 thực hiện báo báo định kỳ 03 tháng (vào
ngày15/3), 06 tháng (vào ngày 15/6), 09 tháng (vào ngày 15/9), báo cáo năm (vào
ngày 15/12) và báo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu tiêu chí
|
I
|
QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1 Quản lý và tổ
chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây dựng, thường xuyên cập
nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
1.2 Không có tổ
chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ -
XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1.Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã
đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT
|
%
|
100
|
2.2. Tỷ lệ Km đường trục ấp, liên ấp được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
%
|
≥70
|
2.3. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm (đường dân sinh)
được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa
|
%
|
100
|
2.4. Tỷ lệ Km đường
trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
%
|
≥70
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích
nông nghiệp trên địa bàn xã đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất
|
%
|
≥95
|
3.2. Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng
điện thường xuyên và đảm bảo an toàn điện
|
%
|
≥99
|
5
|
Trường học
|
Trường học các cấp:
Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT được công nhận đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
50
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1 TTVH - HTCĐ
(hoặc nhà văn hóa xã) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có
hiệu quả
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
6.2 Có mô hình điểm
trong sinh hoạt văn hóa, thể thao có thể nhân rộng và phát huy có hiệu quả
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tần thương
mại nông thôn
|
Không có các tụ điểm
kinh doanh tự phát trên địa bàn ngoài khu vực đã quy hoạch chợ
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và truyền
thôn
|
Đảm bảo cung cấp tỷ
lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định.
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ dân có nhà
ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
%
|
≥85
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người/năm.:
- Năm 2018
- Năm 2019
- Năm 2020
|
Triệu đồng
|
50
55
60
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều
|
%
|
≤2
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ lao động có
việc làm qua đào tạo
|
%
|
≥65
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1 Hợp tác xã hoạt
động theo luật HTX 2012 có hiệu quả và được nhân rộng
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
13.2 Thực hiện liên
kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã phù
hợp với định hướng tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp..
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục
|
Đạt chuẩn xóa mù
chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 (phấn đấu mức độ 3)
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1 Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
≥95
|
15.2 Thực hiện hiệu
quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không để xảy
ra tình trạng ngộ độc thực phẩm
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
16.2 Tỷ lệ ấp đạt
chuẩn văn hóa theo quy định
|
%
|
100
|
17
|
Môi trường
|
17.1 Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ
sinh theo quy định (trong đó 90% số hộ sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sinh
hoạt tập trung, 10% hộ dân sử dụng nước từ hệ thống cấp nước nhỏ lẻ quy mô hộ
gia đình).
|
%
|
100
|
17.2 Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
%
|
≥80
|
17.3 Tỷ lệ hộ chăn
nuôi có chuồn trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
%
|
≥80
|
17.4 Tỷ lệ rác thải
sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định
|
%
|
≥70
|
17.5 Tỷ lệ hộ có
cảnh quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp”
|
%
|
≥70
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị
|
18.1 Tất cả cán bộ,
công chức xã đạt chuẩn được xếp lương theo ngạch bậc công chức hành chính
theo quy định
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
18.2 Xã có Quyết
định phân công, bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng
nông thôn mới theo quy định
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
18.3 Thực hiện tốt
các quy định pháp luật về dân chủ ở cơ sở
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
18.4 Tỷ lệ người
dân, tổ chức hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính xã
|
%
|
90
|
19
|
Quốc phòng - An ninh
|
19.1 Nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Dân quân và hoàn thành các chỉ tiêu
quốc phòng.
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|
19.2 An ninh trật tự
được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động
thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt/Chưa
|
Đạt
|