ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 20 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU GIAI
ĐOẠN 2011-2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ
Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Công văn số 7184/BCT-TMĐT ngày 20/7/2010 của Bộ Công thương v/v xây dựng kế hoạch
phát triển Thương mại điện tử tại địa phương giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 08/TTr-SCT ngày 10 tháng 01 năm
2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2011-2015 (có kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công thương;
- TT. Tỉnh ủy; (B/c)
- TT. HĐND,
UBND tỉnh;
- Sở Công thương;
- Lưu: VT, TM.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Thành
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Giúp cán bộ, công chức, doanh nghiệp,
người tiêu dùng nắm được và hiểu biết về thương mại điện tử, phương thức giao
dịch thương mại điện tử, các chứng từ trong giao dịch thương mại điện tử (TMĐT)
để từ đó từng bước ứng dụng, tham gia vào các hoạt động TMĐT góp phần đem lại
hiệu quả cao trong hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh và đời
sống xã hội.
Hỗ trợ doanh
nghiệp trong tỉnh nhanh chóng tiếp cận với các hình thức giao dịch TMĐT để khắc phục những hạn chế do vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng và giao thông,
nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng khả năng tiếp cận thị trường trong nước
và ngoài nước, hội nhập nhanh chóng và sâu rộng vào nền
kinh tế đất nước cũng như hội nhập kinh tế quốc tế góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tiến bộ và hiện đại.
Từng bước tận dụng sự hỗ trợ của
Trung ương, các nguồn lực xã hội phát triển hạ tầng công nghệ thông tin -
truyền thông, đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công, hiện đại hóa nền hành chính
nhà nước, nhanh chóng rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển công nghệ
thông tin với các tỉnh trong cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
Trong giai đoạn 2011 đến 2015 hướng
tới các mục tiêu cụ thể sau:
2.1. Về công tác phổ biến tuyên
truyền:
- Có khoảng 90% doanh nghiệp thương
mại được tham gia các hội thảo, các khóa đào tạo, tập huấn về TMĐT.
- 50% doanh nghiệp nắm được kỹ năng
kinh doanh trên mạng.
- 30% hộ gia đình
sử dụng các tiện ích của TMĐT như thanh toán điện tử, đặt
hàng qua mạng.
2.2. Mức độ ứng dụng thương
mại điện tử của các doanh nghiệp
- 100% doanh nghiệp sử dụng thường
xuyên thư điện tử trong hoạt động mua bán và sản xuất kinh
doanh.
- 30% doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh thương mại có trang thông tin điện tử, cập nhật
thường xuyên thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của
doanh nghiệp.
- 40% tham gia các trang thông tin
điện tử bán hàng (gọi tắt là Website thương mại điện tử) để mua bán các sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- 5% doanh nghiệp tham gia các mô
hình trao đổi chứng từ điện tử dựa trên chuẩn trao đổi dữ liệu.
- 20% doanh nghiệp ứng dụng các phần
mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh
doanh.
- 50% các siêu thị, trung tâm mua sắm
và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh
toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
- 50% các đơn vị cung cấp dịch vụ
điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của các
hộ gia đình qua phương tiện điện tử.
2.3. Các dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến của các cơ quan quản lý nhà nước đến năm 2015 đạt các mức
sau:
- 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã có Website cung cấp dịch
vụ trực tuyến ở mức 1 (Có đầy đủ thông tin về quy trình,
thủ tục, các giấy tờ cần thiết).
- Riêng dịch vụ trực tuyến các thủ
tục hành chính về lĩnh vực hải quan, thuế, sử dụng đất, đăng ký kinh doanh phải
đạt mức độ 3.
- Có ít nhất một sàn giao dịch thương
mại điện tử của tỉnh hoạt động thường xuyên và hiệu quả.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Triển khai pháp luật về
thương mại điện tử
a) Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn
tỉnh để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân
nắm vững các quy định của pháp luật về thương mại điện tử;
b) Trong quá trình
triển khai chính sách pháp luật về thương mại điện tử, kịp thời phản ánh những
vướng mắc, khó khăn cũng như các quy
định chưa hợp lý lên các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với thực tiễn;
c) Tổ chức thực thi các quy định pháp
luật liên quan tới thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh:
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm
tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển Thương mại điện tử trên địa
bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương
mại điện tử tại địa phương;
- Tổ chức những hoạt động thanh tra
liên ngành về lĩnh vực thương mại điện tử tại địa phương.
2. Phổ biến, tuyên truyền nâng
cao nhận thức về thương mại điện tử
a) Tổ chức các khóa tập huấn về
thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước.
- Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao
gồm: Tổng quan và lợi ích của thương mại điện tử; Các mô hình
thương mại điện tử trên thế giới; Thương mại điện tử Việt
Nam; Hệ thống pháp luật về thương mại điện tử; Các hoạt động thanh tra, kiểm
tra, thống kê thương mại điện tử; Lập kế hoạch triển khai thương mại điện tử;
Dịch vụ công trực tuyến; Các kỹ năng
khai thác, quản lý và cập nhật thông tin thương mại trực tuyến;
- Số lớp: 01 lớp/năm x 05 năm = 05 lớp, mỗi lớp 50 - 100 người
b) Tổ chức các khóa tập huấn chuyên
sâu về kỹ năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm:
Các mô hình thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam; Lập kế hoạch ứng dụng
và triển khai thương mại điện tử cho doanh nghiệp; Các kỹ năng khai thác thông
tin thương mại trực tuyến; Các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; Các
doanh nghiệp triển khai và ứng dụng thương mại điện tử thành công; Xây dựng và
quản trị website thương mại điện tử; ứng dụng marketing trực tuyến; Sàn giao
dịch thương mại điện tử; Xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet;
- Số lớp: 01 lớp/năm x 05 năm = 5 lớp, mỗi lớp 50 - 100 người
c) Tuyên truyền về thương mại điện tử
cho người tiêu dùng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí,
các kênh phát thanh truyền hình của địa phương; mở các cuộc thi tìm hiểu về
thương mại điện tử trên các kênh truyền hình của địa phương và khuyến khích mọi
người tham gia.
- Mỗi năm 02 chuyên đề phổ biến về
thương mại điện tử trên truyền hình.
3. Cung cấp trực tuyến các dịch
vụ công
a) Nghiên cứu ứng dụng các phần mềm
cung cấp các thủ tục hành chính lên môi trường trực tuyến để triển khai dịch vụ
công ở mức độ 1, 2, 3 và 4 theo kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Cung cấp thông tin về các dự án
kêu gọi đầu tư, các dự án sử dụng vốn nhà nước, các thông tin về mời thầu, đấu
thầu và từng bước tiến tới đấu thầu mua sắm công trực tuyến.
4. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý
nhà nước về thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng bộ phận chuyên trách về
thương mại điện tử tại Sở Công thương.
Tổ chức tuyển dụng mới hoặc gửi cán
bộ đi tập huấn, đào tạo chuyên sâu về thương mại điện tử tại các trường đại học
và các Bộ, ngành Trung ương để thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về phát triển
thương mại điện tử của Sở Công thương và một số sở, ban, ngành khác.
b) Tổ chức các đoàn cán bộ đi học
tập, tiếp thu kinh nghiệm ở những tỉnh xây dựng và ứng dụng thành công TMĐT.
c) Triển khai các hoạt động thống kê
về TMĐT.
Tổ chức các cuộc điều tra, thu thập
số liệu thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT tại địa phương, phối hợp với Bộ
Công thương xử lý và công bố các số liệu thống kê định kỳ về TMĐT phục vụ công
tác quản lý và định hướng phát triển. Đồng thời xây dựng
hệ thống thông tin doanh nghiệp của tỉnh, quản lý và cập nhật một cách có hệ
thống để kết nối trực tuyến với các huyện, thị xã và với Cổng thông tin Xuất
khẩu Việt Nam (VNEX) của Bộ Công thương.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử
a) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
website thương mại điện tử, thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên
miền dùng riêng của doanh nghiệp.
Website thương mại điện tử đóng vai
trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ
kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Sở Công thương chủ trì hỗ trợ định hướng,
tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử phù hợp với mô
hình, sản phẩm của doanh nghiệp, triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy
trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới,
cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing
hiệu quả cho website.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
sàn giao dịch thương mại điện tử như Cổng Thương mại điện
tử quốc gia (ECVN) nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp.
- Mỗi năm, lựa chọn 5 - 10 doanh
nghiệp tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng dụng thương mại điện tử để hỗ
trợ, tư vấn cách thức tham gia
- Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối
tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng
quản trị gian hàng trực tuyến;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
thương mại điện tử thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business). Sở
Công thương cần phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng, tích hợp các hệ
thống này một cách có hiệu quả nhằm nâng cao năng lực quản lý nội bộ doanh
nghiệp, qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
d) Hỗ trợ doanh
nghiệp kinh doanh thương mại điện tử theo mô hình B2C xây dựng quy trình thu
thập thông tin khách hàng thông qua chứng nhận website TMĐT uy tín (TrustVn)
Trong hoạt động kinh doanh trực
tuyến, website sẽ thu thập và sử dụng nhiều thông tin mà đôi khi khách hàng không muốn công khai. Bảo vệ những thông tin cá nhân sẽ giúp khách hàng yên tâm
khi giao dịch với website. Những website được gắn nhãn tín
nhiệm TrustVn được bảo đảm việc tuân thủ các nguyên tắc về
bảo vệ thông tin cá nhân theo thông lệ quốc tế. Vì vậy cần hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng các chính sách bảo vệ thông tin cá nhân theo tiêu chuẩn quốc tế.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
marketing trực tuyến nhằm xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
- Marketing là hoạt động mà bất kỳ
một doanh nghiệp nào đều phải tiến hành. Hoạt động marketing sẽ giúp doanh
nghiệp tiếp cận được với tập khách hàng mục tiêu. Marketing trực tuyến đang là
xu thế tiếp thị mới, phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong thời gian qua, marketing trực tuyến đã thể hiện
được rất nhiều ưu điểm nổi trội như: chi phí thấp, tính tương tác cao, không bị
giới hạn bởi không gian, thời gian và đặc biệt là khả năng nhắm đúng đối tượng
mục tiêu. Vì vậy cần định hướng và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu
trên môi trường Internet thông qua marketing trực tuyến.
6. Xây dựng cổng thông tin điện
tử, sàn giao dịch thương mại điện tử
Để quảng bá tiềm năng thương mại của
địa phương, các cổng thông tin điện tử, sàn thương mại điện tử mang lại những
hiệu quả nhất định. Dựa trên nhu cầu và đặc điểm thương mại của tỉnh, xây dựng
các hệ thống sàn thương mại điện tử phù hợp.
7. Xây dựng hệ thống thu thập
và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh
- Thu thập, xử lý thông tin xuất nhập
khẩu trên địa bàn tỉnh, tạo dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
trực tuyến phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của
tỉnh và khai thác thông tin của doanh nghiệp.
- Bố trí nguồn lực để thu thập, biên
tập thông tin về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh
nghiệp xuất khẩu cập nhật lên Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX). (Cổng
thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) có địa chỉ vnex.com.vn là cổng thông tin
chính thống của Bộ Công thương, cập nhật bằng tiếng Anh để giới thiệu tiềm năng
xuất khẩu của Việt Nam và 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đồng thời, VNEX cung
cấp cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam theo các lĩnh vực
ngành hàng).
- Bố trí nhân lực, kinh phí khai thác
thông tin trên cổng thông tin thị trường nước ngoài để xây dựng bản tin điện tử
cập nhật về tình hình thị trường để cung cấp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh, đồng thời giới thiệu, hướng dẫn doanh nghiệp truy cập, khai
thác thông tin thị trường nước ngoài (TTNN) tại địa chỉ www.ttnn.com.vn.
Đây là cổng thông tin đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam cung cấp một cách có hệ
thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và lãnh thổ trên thế giới. Thông tin trên TTNN được cung
cấp bởi các đơn vị của Bộ Công thương và hệ thống trên 60 Thương vụ Việt Nam
tại nước ngoài.
8. Khảo sát, học tập kinh nghiệm
- Tổ chức đoàn đi tham quan, khảo
sát, học tập kinh nghiệm tại các địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch
thương mại điện tử đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành
công TMĐT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhu cầu và nguồn kinh
phí:
Kinh phí triển khai kế hoạch TMĐT
tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 được lấy từ nguồn ngân sách địa phương, nguồn
hỗ trợ của trung ương, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và
các nguồn hợp pháp khác.
Dự kiến tổng kinh phí triển khai kế
hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015
là 1.500.000.000 VNĐ (Một tỷ năm trăm
triệu đồng chẵn);
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo kế hoạch
là 1.075.000.000 VNĐ
(Một
tỷ không trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn)
- Ngân sách Bộ Công thương hỗ trợ
theo kế hoạch: 75.000.000 VNĐ
(Bảy
mươi lăm triệu đồng chẵn)
- Kinh phí do doanh nghiệp đóng góp
là: 350.000.000 VNĐ
(Ba
trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
(Chi tiết cho từng hoạt động - có bảng biểu kèm theo)
2. Phân công trách nhiệm
- Các sở, ban, ngành, huyện, thị căn
cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, và các hoạt động, kinh phí được phê duyệt
trong Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch
chi tiết hàng năm của ngành, địa phương mình và tổ chức
thực hiện.
- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh
cân đối bố trí đủ nguồn kinh phí và kịp thời trong kế
hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh phục vụ cho phát triển
TMĐT.
- Giao Sở Công thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã triển
khai Kế hoạch này; thường xuyên theo
dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực
hiện và đề xuất những giải pháp cần
thiết nhằm đẩy mạnh sự phát triển
TMĐT trên địa bàn tỉnh Lai Châu báo cáo UBND tỉnh. Hàng năm tiến hành tổng kết, báo cáo kết quả, tiến độ thực
hiện Kế hoạch về UBND tỉnh và Bộ Công thương để nắm bắt và chỉ đạo kịp thời./.
CÁC
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kèm
theo Kế hoạch tổng thể
phát triển thương mại điện tử tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2011 - 2015 được phê
duyệt tại Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 20
tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh
Lai Châu
TT
|
Hoạt động triển
khai
|
Công việc cụ thể
|
Số lượng
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn giá (đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Phổ
biến tuyên truyền nâng cao nhận thức về thương mại điện
tử
|
Tổ
chức lớp tập huấn cho cán bộ quản lý nhà nước
|
01
lớp/năm
|
5 năm
|
50.000.000/lớp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%
|
250.000.000
|
Tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
01
chuyên đề/01 năm
|
5 năm
|
10.000.000/1
chuyên đề
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%
|
50.000.000
|
Tổ
chức khóa tập huấn chuyên sâu về TMĐT cho doanh nghiệp
|
01
lớp/năm
|
05 năm
|
50.000.000/lớp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp tham gia đóng
góp 50%
|
250.000.000
|
2
|
Cung
cấp trực tuyến các dịch vụ công
|
Nghiên
cứu ứng dụng phần mềm cung cấp thủ tục hành chính lên môi trường trực tuyến
|
Thực hiện theo đề
án cải cách hành chính của tỉnh
|
Cung
cấp thông tin dự án, kêu gọi đầu tư của tỉnh trên cổng thông
tin điện tử của tỉnh và của Bộ Công Thương
|
Cập nhật thường
xuyên
|
05 năm
|
5.000.000/năm
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%
|
25.000.000
|
Cung
cấp các thông tin về đấu thầu, từng bước tiến tới đấu thầu và mua sắm công trực
tuyến
|
Thực hiện theo đề
án cải cách hành chính của tỉnh
|
3
|
Củng
cố tổ chức nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về thương mại điện tử
|
Tuyển
dụng mới hoặc cử cán bộ đi đào tạo chuyên sâu về thương mại điện tử
|
Thực hiện theo kế
hoạch đào tạo và quy hoạch cán bộ
|
Tổ
chức đoàn cán bộ, doanh nghiệp đi khảo sát học tập kinh nghiệm tại một số tỉnh
|
02 lần/05 năm
|
50.000.000/01 lần
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50%;
Doanh nghiệp tham gia
đóng góp 50%
|
100.000.000
|
Triển
khai hoạt động thống kê về thương mại điện tử
|
01 lần/năm
|
05 năm
|
5.000.000/năm
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%
|
25.000.000
|
4
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng website thương mại điện tử
|
05 doanh nghiệp/năm
|
05 năm
|
10.000.000/doanh
nghiệp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50%; Ngân sách Bộ
Công thương hỗ trợ 20%; Doanh
nghiệp đóng góp 30%
|
250.000.000
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT
|
10 doanh nghiệp/năm
|
05 năm
|
5.000.000/doanh
nghiệp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp đóng góp 50%
|
250.000.000
|
5
|
Xây dựng sàn giao
dịch thương mại điện tử của tỉnh
|
Thuê hosting duy
trì hoạt động sàn giao dịch thương mại điện tử: www.laichau.biz
|
1
|
05 năm
|
30.000.000/năm
|
Ngân sách tỉnh hỗ
trợ 100%
|
150.000.000
|
6
|
Xây
dựng hệ thống thu thập và xử lý trực tuyến thông tin
xuất nhập khẩu
|
Thu thập xử lý
thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh, tạo cơ sở dữ liệu trực tuyến phục
vụ công tác điều hành chỉ đạo của tỉnh và tìm hiểu thông tin của doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
05 năm
|
10.000.000/năm
|
Ngân sách tỉnh hỗ
trợ 100%
|
50.000.000
|
Biên
tập thông tin về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và
danh sách doanh nghiệp xuất khẩu cập nhật lên cổng thông
tin xuất khẩu của Việt Nam (VNEX)
|
hàng
năm
|
05
năm
|
10.000.000/năm
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%
|
50.000.000
|
Khai
thác thông tin trên cổng thông tin thị trường nước ngoài, xử lý biên tập
thành bản tin điện tử về tình hình thị trường nước ngoài cung cấp cho doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh
|
Hàng
tháng
|
05 năm
|
10.000.000/năm
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%
|
50.000.000
|
Tổng
kinh phí dự kiến: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)