Quyết định 100/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
Số hiệu | 100/QĐ-TCDS |
Ngày ban hành | 10/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Người ký | Dương Quốc Trọng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-TCDS |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 17/2013/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kế hoạch - Tài chính là vụ tổng hợp thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (sau đây viết tắt là Tổng cục), có chức năng giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý dự án, đấu thầu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Công tác kế hoạch:
a) Chủ trì xây dựng chiến lược tổng thể, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động về dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức, hướng dẫn thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng, tổng hợp, phân bổ và điều chỉnh chỉ tiêu, tổng dự toán và kế hoạch trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Tổng hợp và lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về dân số - kế hoạch hoá gia đình theo quy định;
d) Xây dựng các tiêu chí, định mức kế hoạch về dân số - kế hoạch hoá gia đình; hướng dẫn thực hiện các định mức kế hoạch sau khi được phê duyệt;
đ) Chủ trì tổ chức thẩm định các dự án, đề án, mô hình sử sử dụng nguồn kinh phí do Tổng cục quản lý;
e) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức có liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch về lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình.
2. Công tác tài chính:
a) Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp 2;
b) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác tài chính, kế toán, định mức phí, lệ phí, định mức chi tiêu đối với lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Tổng hợp dự toán thu chi ngân sách hàng năm của các đơn vị thuộc Tổng cục, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phân bổ; giao và điều chỉnh dự toán ngân sách cho các đơn vị thực hiện theo thẩm quyền;
d) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc sử dụng và thu nộp ngân sách, vật tư, tài sản, tình hình chấp hành kỷ luật tài chính của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục; quản lý tài sản của Tổng cục;
đ) Thẩm định quyết toán của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục trình Tổng cục trưởng phê duyệt; tổng hợp báo cáo quyết toán của Tổng cục gửi Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Y tế theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện công tác kiểm toán nội bộ và kiểm tra kế toán theo quy định của Luật Kế toán;
g) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, trình Tổng cục trưởng bổ nhiệm kế toán trưởng và tương đương.
3. Công tác thống kê:
a) Xây dựng các chế độ ghi chép ban đầu, biểu mẫu báo cáo thống kê chuyên ngành về dân số - kế hoạch hoá gia đình; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thống kê theo quy định;